HÌNH ẢNH SIÊU ÂM ỐNG TIÊU HÓA NGUYỄN THIỆN HÙNG biên dịch Siêu âm Doppler màu, siêu âm qua ngã nội soi đã mở rộng phạm vi chẩn đoán nhiều lãnh vực trong đó có đường tiêu hóa. là phương pháp có độ nhạy nhất định Ưu thế của siêu âm = dễ thực hiện, tin cậy được và gọn nhẹ. | HÌNH ẢNH SIÊU ÂM ỐNG TIÊU HÓA NGUYỄN THIỆN HÙNG biên dịch Siêu âm Doppler màu, siêu âm qua ngã nội soi đã mở rộng phạm vi chẩn đoán nhiều lãnh vực trong đó có đường tiêu hóa. là phương pháp có độ nhạy nhất định Ưu thế của siêu âm = dễ thực hiện, tin cậy được và gọn nhẹ. Nguồn: Seitz K: Inflammatory Bowel Diseases Wilson S R. : US of the Gastrointestinal Tract: Does It Play a Role?, RSNA Syllabus Hollerweiger A.: Transabdominal US of the GI Tract, EFSUMB Training Course Tuy không đặc hiệu, nhưng siêu âm phát hiện các bất thường trong lòng hay của vách ống tiêu hóa và lân cận. ỐNG TIÊU HÓA BÌNH THƯỜNG Bề dày trung bình của vách từ 3-5 mm, khi xẹp vách dày không quá 4mm (Goldberg). Là một ống rỗng, dài, gồm nhiều lớp đồng tâm từ trong ra ngoài: niêm mạc (lớp nội mô trong, central lamina propria, và lớp muscularis mucosa sâu), dưới niêm mạc, lớp cơ riêng gồm cơ vòng bên trong và cơ dọc bên ngoài, và thanh mạc và mô liên kết. 5 lớp này có thể . | HÌNH ẢNH SIÊU ÂM ỐNG TIÊU HÓA NGUYỄN THIỆN HÙNG biên dịch Siêu âm Doppler màu, siêu âm qua ngã nội soi đã mở rộng phạm vi chẩn đoán nhiều lãnh vực trong đó có đường tiêu hóa. là phương pháp có độ nhạy nhất định Ưu thế của siêu âm = dễ thực hiện, tin cậy được và gọn nhẹ. Nguồn: Seitz K: Inflammatory Bowel Diseases Wilson S R. : US of the Gastrointestinal Tract: Does It Play a Role?, RSNA Syllabus Hollerweiger A.: Transabdominal US of the GI Tract, EFSUMB Training Course Tuy không đặc hiệu, nhưng siêu âm phát hiện các bất thường trong lòng hay của vách ống tiêu hóa và lân cận. ỐNG TIÊU HÓA BÌNH THƯỜNG Bề dày trung bình của vách từ 3-5 mm, khi xẹp vách dày không quá 4mm (Goldberg). Là một ống rỗng, dài, gồm nhiều lớp đồng tâm từ trong ra ngoài: niêm mạc (lớp nội mô trong, central lamina propria, và lớp muscularis mucosa sâu), dưới niêm mạc, lớp cơ riêng gồm cơ vòng bên trong và cơ dọc bên ngoài, và thanh mạc và mô liên kết. 5 lớp này có thể quan sát được bằng siêu âm: 1. có echo (niêm mạc nông và mặt gian cách màng nhày-chất bên trong lòng ruột, 2. có echo yếu hơn (niêm mạc) 3. có echo (dưới niêm mạc và mặt gian cách dưới niêm mạc và lớp cơ), 4. echo kém (lớp cơ riêng) và 5. có echo (thanh mạc và mặt gian cách lớp cơ riêng và thanh mạc). Tùy chất lượng hình và tần số đầu dò có thể không thấy được cả 5 lớp này. LUMEN Mucosa Submucosa Muscular Serosa Hypo Hypo Hyper Hyper Hyper . WALL 10 The purpose of this study was to evaluate the accuracy of ultrasound in the diagnosis of C difficile colitis LUMEN Mucosa Submucosa Muscular Serosa 10 The purpose of this study was to evaluate the accuracy of ultrasound in the diagnosis of C difficile colitis CÁCH KHÁM ỐNG TIÊU HÓA 1 CÁCH KHÁM ỐNG TIÊU HÓA 2 CÁCH KHÁM ỐNG TIÊU HÓA 3 HYDROSONOGRAPHY Bề dày trung bình của vách từ 3-5 mm tùy vào độ căng dãn lòng ống tiêu hóa. Chất chứa trong lòng rất thay đổi, thường thấy có ít dịch ngay cả khi nhịn trọn đêm. Nhu động ruột non và .