Biện luận kết quả Dựa vào giá trị định lượng của kết quả thử nghiệm Huyết thanh kép Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM Hiệu giá KT đặc hiệu so với giá trị cắt | XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH HỌC CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN NỘI DUNG Các xét nghiệm chẩn đoán tác nhân nhiễm khuẩn Xét nghiệm huyết thanh học Xét nghiệm hóa miễn dịch CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN XN vi sinh LS Trực tiếp Gián tiếp Nhuộm, soi HTH Nuôi cấy Hóa MD PCR XN HUYẾT THANH HỌC Mục đích của XN huyết thanh học Tìm KT đặc hiệu trong HT bệnh nhân Gián tiếp xác định tác nhân vi sinh vật gây bệnh XN HUYẾT THANH HỌC Biện luận kết quả Dựa vào giá trị định lượng của kết quả thử nghiệm Huyết thanh kép Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM Hiệu giá KT đặc hiệu so với giá trị cắt XN HUYẾT THANH HỌC Huyết thanh kép Thử nghiệm trên HT lấy 2 lần cách nhau 7-14 ngày KQ(+) : ♦ Hiệu giá KT lần 2 ≥ 4 lần hiệu giá KT lần 1 ♦ Giá trị OD Rất có ý nghĩa chẩn đoán xác định Ít hữu dụng cho LS XN HUYẾT THANH HỌC Huyết thanh kép XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM Chỉ cần làm XN một lần Xác định KT đặc hiệu thuộc lớp IgM KQ (+) : hiệu giá KT / giá trị OD cao hơn hiệu giá KT/giá trị OD cắt Rất có ý nghĩa chẩn đoán tác nhân vi sinh vật gây bệnh Hữu dụng cho LS Kỹ thuật XN : ELISA, IFA, RIA XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu so với giá trị cắt Điều tra DTH của quần thể → hiệu giá KT/giá trị OD cắt của quần thể So sánh hiệu giá KT/giá trị OD của BN với hiệu giá KT/giá trị OD cắt của quần thể KQ (+) : ♦ Hiệu giá KT/BN > 4 lần Hiệu giá KT cắt của quần thể ♦ OD /BN > k x OD cắt của quần thể XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu so với giá trị cắt Có ý nghĩa vừa phải để chẩn đoán xác định Hữu dụng cho LS XN HUYẾT THANH HỌC Bệnh phẩm làm XN huyết thanh học Huyết thanh hoặc huyết tương XN HUYẾT THANH HỌC Một số XN huyết thanh học thường sử dụng Widal RPR TPHA Tìm Anti HBs, anti HBe XN HÓA MIỄN DỊCH Mục đích của XN hóa miễn dịch Phát hiện KN của vi sinh vật gây bệnh Chẩn đoán xác định trực tiếp tác nhân gây bệnh XN HÓA MIỄN DỊCH Các loại XN hóa | XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH HỌC CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN NỘI DUNG Các xét nghiệm chẩn đoán tác nhân nhiễm khuẩn Xét nghiệm huyết thanh học Xét nghiệm hóa miễn dịch CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN NHIỄM KHUẨN XN vi sinh LS Trực tiếp Gián tiếp Nhuộm, soi HTH Nuôi cấy Hóa MD PCR XN HUYẾT THANH HỌC Mục đích của XN huyết thanh học Tìm KT đặc hiệu trong HT bệnh nhân Gián tiếp xác định tác nhân vi sinh vật gây bệnh XN HUYẾT THANH HỌC Biện luận kết quả Dựa vào giá trị định lượng của kết quả thử nghiệm Huyết thanh kép Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM Hiệu giá KT đặc hiệu so với giá trị cắt XN HUYẾT THANH HỌC Huyết thanh kép Thử nghiệm trên HT lấy 2 lần cách nhau 7-14 ngày KQ(+) : ♦ Hiệu giá KT lần 2 ≥ 4 lần hiệu giá KT lần 1 ♦ Giá trị OD Rất có ý nghĩa chẩn đoán xác định Ít hữu dụng cho LS XN HUYẾT THANH HỌC Huyết thanh kép XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp IgM XN HUYẾT THANH HỌC Hiệu giá KT đặc hiệu thuộc lớp