Đặc điểm làm việc, yêu cầu về truyền động điện và trang bị điện 1. Đặc điểm công nghệ Máy doa dùng để gia công chi tiết với các nguyên công: khoét lỗ, khoan lỗ. có thể dùng để phay. Thực hiện các nguyên công gia công trên máy doa sẽ đạt được độ chính xác và đô bóng cao. Máy doa được chia thành hai loại chính: máy doa đứng và máy doa ngang. Máy doa ngang dùng để gia công các chi tiết cỡ trung bình và nặng | 73 Chương 4 TRANG BỊ ĐIỆN MÁY DOA 4-1 Đặc điểm làm việc yêu cầu về truyền động điện và trang bị điện 1. Đặc điểm công nghệ Máy doa dùng để gia công chi tiết với các nguyên công khoét lỗ khoan lỗ. có thể dùng để phay. Thực hiện các nguyên công gia công trên máy doa sẽ đạt được độ chính xác và đô bóng cao. Máy doa được chia thành hai loại chính máy doa đứng và máy doa ngang. Máy doa ngang dùng để gia công các chi tiết cỡ trung bình và nặng. Hình 4-1 Hình dáng bên ngoài máy doa ngang Trên bệ máy 1 đặt trụ trước 6 trên đó có ụ trục chính 5. Trụ sau 2 có đặt giá 3 để giữ trục dao trong quá trình gia công. Bàn quay 4 gá chi tiết có thể dịch chuyển ngang hoặc dọc bệ máy. Ụ trục chính có thể dịch chuyển theo chiều thẳng đứng cùng trục chính. Bản thân trục chính có thể dịch chuyển theo phương nằm ngang. Chuyển động chính là chuyển động quay của dao doa trục chính . Chuyển động ăn dao có thể là chuyển động ngang dọc của bàn máy mang chi tiết hay di chuyển dọc của trục chính mang đầu dao. Chuyển động phụ là chuyển động thẳng đứng của ụ dao . 2. Yêu cầu đối với truyền động điện và trang bị điện máy doa. a Truyền động chính Yêu cầu cần phải đảm bảo đảo chiều quay phạm vi điều chỉnh tốc độ D 130 1 với công suất không đổi độ trơn điều chỉnh ọ 1 26. Hệ thống truyền động chính cần phải hãm dừng nhanh. 74 Hiện nay hệ truyền động chính máy doa thường được sử dụng động cơ không đồng bộ roto lồng sóc và hộp tốc độ động cơ có một hay nhiều cấp tốc độ . Ở những máy doa cỡ nặng có thể sử dụng động cơ điện một chiều điều chỉnh trơn trong phạm vi rộng. Nhờ vậy có thể đơn giản kết cấu mặt khác có thể hạn chế được mômen ở vùng tốc độ thấp bằng phương pháp điều chỉnh tốc độ hai vùng. b Truyền động ăn dao Phạm vi điều chỉnh tốc độ của truyền động ăn dao là D 1500 1. Lượng ăn dao được điều chỉnh trong phạm vi 2 600mm ph khi di chuyển nhanh có thể đạt đến 2 5 3mm ph. Lượng ăn dao mm ph ở những máy cỡ yêu cầu được giữ không đổi khi tốc độ trục chính thay đổi. Đặc tính cơ cần có độ cứng cao với