TÀI LIỆU CẢM BIẾN NHIỆT

Tóm lại, cảm biến Thermocouple xác định hiệu thế sinh ra trên hai dây dẫn không cùng tính chất. Cảm biến được dùng đo trực tiếp chênh lệch nhiệt độ hay đo nhiệt độ tuyệt đối khi định trước giá trị nhiệt độ trên một mối nối. Khi đấu nối tiếp nhiều thermocouple với nhau chúng ta có một thermopile. | 1. HIỆU ỨNG NHIỆT ĐIỆN (HIỆU ỨNG SEEBACK) : SB(T) và SA(T) là hệ số Seeback của các kim lọai A và B. T1 và T2 là nhiệt độ tác động tại mỗi mối nối. Các hệ số Seeback không tuyến tính và phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối của vật dẫn, tính chất của vật liệu và cấu trúc phân tử tạo thành vật dẫn. Trường hợp các hệ số Seeback là hằng số trong dảy nhiệt độ làm việc Tóm lại, cảm biến Thermocouple xác định hiệu thế sinh ra trên hai dây dẫn không cùng tính chất. Cảm biến được dùng đo trực tiếp chênh lệch nhiệt độ hay đo nhiệt độ tuyệt đối khi định trước giá trị nhiệt độ trên một mối nối. Khi đấu nối tiếp nhiều thermocouple với nhau chúng ta có một thermopile. 2. HIỆU ỨNG PELTIER : CẤU TẠO CỦA ĐẦU THERMOCOUPLE 3. PHÂN LỌAI THERMOCOUPLE THEO ASTM (ASTM : American Society for Testing and Materials ) Đặc tính điện áp thay đổi theo nhiệt độ của các lọai thermocouple. Hệ số Seebeck là đạo hàm của điện áp theo biến nhiệt độ. 4. . | 1. HIỆU ỨNG NHIỆT ĐIỆN (HIỆU ỨNG SEEBACK) : SB(T) và SA(T) là hệ số Seeback của các kim lọai A và B. T1 và T2 là nhiệt độ tác động tại mỗi mối nối. Các hệ số Seeback không tuyến tính và phụ thuộc vào nhiệt độ tuyệt đối của vật dẫn, tính chất của vật liệu và cấu trúc phân tử tạo thành vật dẫn. Trường hợp các hệ số Seeback là hằng số trong dảy nhiệt độ làm việc Tóm lại, cảm biến Thermocouple xác định hiệu thế sinh ra trên hai dây dẫn không cùng tính chất. Cảm biến được dùng đo trực tiếp chênh lệch nhiệt độ hay đo nhiệt độ tuyệt đối khi định trước giá trị nhiệt độ trên một mối nối. Khi đấu nối tiếp nhiều thermocouple với nhau chúng ta có một thermopile. 2. HIỆU ỨNG PELTIER : CẤU TẠO CỦA ĐẦU THERMOCOUPLE 3. PHÂN LỌAI THERMOCOUPLE THEO ASTM (ASTM : American Society for Testing and Materials ) Đặc tính điện áp thay đổi theo nhiệt độ của các lọai thermocouple. Hệ số Seebeck là đạo hàm của điện áp theo biến nhiệt độ. 4. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN ÁP TRÊN THERMOCOUPLE: SÁT BAN ĐẦU: Tại J3 (giữa đồng với đồng) sẽ không xuất hiện điện áp , V3 = 0. Tại J2 (giữa Constantan với đồng) sẽ xuất hiện điện áp V2. Tóm lại, áp nhận được trên hai cực của máy đo DVM thực chất là áp xác định trong mắt lưới tương đương theo định luật Kirchhoff 2: V1: áp cần đo tại mối nối chính J1 và V2: áp thứ cấp sinh ra do mối nối J2 của mạch đo. Như vậy khi dùng máy đo DVM đo trực tiếp điện áp trên hai đầu Thermocouple luôn luôn có sai số. . Ý TƯỞNG KHẮC PHỤC SAI SỐ BAN ĐẦU: Sai số có được do áp sinh ra tại mối nối J2. Muốn khử đi giá trị này cần dùng thêm thermocouple thứ hai cùng lọai với themocouple tại J1. Thermocouple lắp thêm được gọi là thermocouple tham chiếu hay mối nối tham chiếu (Reference Junction). Khi liên kết , chú ý cực tính của hai thermocouple. . MỞ RỘNG PHÉP ĐO ĐIỆN ÁP TRÊN THERMOCOUPLE: Khảo sát định luật Kirchhoff 2 trên mắt lưới của mạch đo, ta có: V1 = V Nếu V3 = V4 khi TJ3 = TJ4 V2 = 0 vì

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
26    72    1    17-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.