TĐ là một rối loạn chuyển hoá mãn tính do thiếu insulin họăc do khiếm khuyết tác động của insulin gây ra những bất thường trong chuyển hoá glucid, protein và lipid, cuối cùng dẫn đến rối loạn chức năng và tổn thương nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu. | TIỂU ĐƯỜNG TRẺ EM . Chung Hữu Nghị 1. Lịch sử và dịch tễ học. 2. Tiểu đường type 1 sơ sinh của các bà mẹ tiểu đường. 4. Tiểu đường type 2 NỘI DUNG TĐ là một rối loạn chuyển hoá mãn tính do thiếu insulin họăc do khiếm khuyết tác động của insulin gây ra những bất thường trong chuyển hoá glucid, protein và lipid, cuối cùng dẫn đến rối loạn chức năng và tổn thương nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu. ĐỊNH NGHĨA LỊCH SỬ 1875 Bouchardat: TĐ gầy và mập, đầu TK 20: TĐ trẻ và người đứng tuổi. 1921 Best và Banting phát hiện ra insulin và điều trị cho trẻ bị TĐ. 1936 Himsworth phân biệt TĐ kháng và nhạy Ins. 1976 Gudworth: TĐ type 1 và type 2. 1985 OMS: TĐ phụ thuộc ins = TĐ type 1( IDDM= Insulin Dependent Diabetes Mellitus), TĐ không phụ thuộc ins = TĐ type 2 (N-IDDM= Non- IDDM). 1997 Hiệp hội TĐ Mỹ đề nghị dùng từ TĐ type 1 và type 2 để tránh hiểu lầm về việc chọn thuốc điều trị. PHÂN LOẠI Phaân loại theo ADA 2007 (American Diabetes . | TIỂU ĐƯỜNG TRẺ EM . Chung Hữu Nghị 1. Lịch sử và dịch tễ học. 2. Tiểu đường type 1 sơ sinh của các bà mẹ tiểu đường. 4. Tiểu đường type 2 NỘI DUNG TĐ là một rối loạn chuyển hoá mãn tính do thiếu insulin họăc do khiếm khuyết tác động của insulin gây ra những bất thường trong chuyển hoá glucid, protein và lipid, cuối cùng dẫn đến rối loạn chức năng và tổn thương nhiều cơ quan, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu. ĐỊNH NGHĨA LỊCH SỬ 1875 Bouchardat: TĐ gầy và mập, đầu TK 20: TĐ trẻ và người đứng tuổi. 1921 Best và Banting phát hiện ra insulin và điều trị cho trẻ bị TĐ. 1936 Himsworth phân biệt TĐ kháng và nhạy Ins. 1976 Gudworth: TĐ type 1 và type 2. 1985 OMS: TĐ phụ thuộc ins = TĐ type 1( IDDM= Insulin Dependent Diabetes Mellitus), TĐ không phụ thuộc ins = TĐ type 2 (N-IDDM= Non- IDDM). 1997 Hiệp hội TĐ Mỹ đề nghị dùng từ TĐ type 1 và type 2 để tránh hiểu lầm về việc chọn thuốc điều trị. PHÂN LOẠI Phaân loại theo ADA 2007 (American Diabetes Association): Tieåu ñöôøng type 1 (do huûy teá baøo β) - Trung gian miễn dịch - Vơ căn Tieåu ñöôøng type 2 (khaùng insulin) Nhöõng type khoâng ñaëc hieäu khaùc: - Khieám khuyeát baåm sinh chöùc naêng teá baøo β - Khieám khuyeát baåm sinh trong hoaït ñoäng cuûa insulin - Bệnh tuyến tụy ngoại tiết - Bệnh nội tiết. - Thuốc hoặc hóa chất. - Nhiễm trùng - Thể không phổ biến qua trung gian miễn dịch - Những hội chứng bẩm sinh kết hợp với TĐ Tiểu đường thai kỳ * Tiểu đường type 2 xảy ra trong tiểu đường type 1: bệnh nhân bị TĐ type 1 có thể đồng thời mắc tiểu đường type 2. PHÂN LOẠI TIỂU ĐƯỜNG TYPE 1 DỊCH TỄ HỌC Vùng địa lí: Châu Mỹ, Châu Âu gấp 15 lần Châu Á, cao nhất ở Phần Lan, Sardinia (37 - 45/) gấp 400 lần so với vùng thấp nhất là Venezuela và một số vùng ở Trung Quốc (0,1/ ). Sắc dân: da đỏ: TE, da đen: TE, da trắng: TE. Việt Nam: Hà Nội (1991) , Huế (1991) . HCM (1992) ± . 2006: 8,3% Mọi tuổi, nam = nữ, có hai