Campylobacters

Cấy : Môi trường chọn lọc Skirrow : BA+vanco+polymyxin B+Trimethoprim Khí trường 5% 02 + 10% C02 : bình ủ kỵ khí không có chất xúc tác. Nhiệt độ : 42-430C. Mọc tốt ở 36-370C : định danh . | CAMPYLOBACTERS Phân loại thay đổi : 18 loài Campylobacters Helicobacters Campylobacter jejuni & Campylobacter coli Gây viêm ruột và đôi khi gây nhiễm trùng hệ thống Lâm sàng : khó phân biệt bệnh do hay Gây tiêu chảy ít nhất cũng có tần suất như salmonella và shigella I. HÌNH DẠNG, TÍNH CHẤT Trực khuẩn Gram (-), dấu phẩy, chữ S hay cánh hải âu Di động với 1 flagella ở đầu Không sinh bào tử I. HÌNH DẠNG, TÍNH CHẤT Cấy : Môi trường chọn lọc Skirrow : BA+vanco+polymyxin B+Trimethoprim Khí trường 5% 02 + 10% C02 : bình ủ kỵ khí không có chất xúc tác. Nhiệt độ : 42-430C. Mọc tốt ở 36-370C : định danh . Khúm : không màu hoặc xám, ướt, lan rộng hoặc tròn phồng Đặc điểm : Gram (-), cánh chim hải âu Oxidase (+) Catalase (+) Không oxide hóa hoặc lên men đường Khử Nitrate Sinh H2S Thử nghiệm Hipurates & nhạy cảm kháng sinh : định danh loài CẤU TRÚC KN VÀ TOXIN Nội độc tố : Endotoxin: lipopolysaccharide Ngoại độc tố : Exotoxin : (cytopathic extracellular toxins) : ngoại độc tố gây độc cho tế bào Độc tố ruột : Enterotoxin KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Lây nhiễm : đường tiêu hóa qua nước và thực phẩm nhạy cảm hơn với dịch vị acid dạ dày : 104 VK nhân lên trong ruột non, xâm lấn vào tế bào biểu mô, gây viêm Có nhiều HC và BC/phân Xâm lấn vào máu và có bệnh cảnh viêm ruột có sốt LÂM SÀNG Khởi bệnh cấp tính với đau bụng, tiêu chảy có máu, đau đầu, lạnh run, sốt Thường tự giới hạn trong 5-8 ngày VK nhạy cảm với ERY : rút ngắn thời gian thải VK còn 5-7 ngày Phần lớn các trường hợp có thể điều trị không cần KS DỊCH TỄ HỌC VÀ KIỂM SOÁT Viêm ruột do Campylobacter cũng giống như các bệnh tiêu chảy do vi khuẩn khác, nhất là Shigella dysenteriae Thực phẩm : sữa cũng có thể bị nhiễm vi khuẩn cần phải thanh trùng bằng phương pháp . | CAMPYLOBACTERS Phân loại thay đổi : 18 loài Campylobacters Helicobacters Campylobacter jejuni & Campylobacter coli Gây viêm ruột và đôi khi gây nhiễm trùng hệ thống Lâm sàng : khó phân biệt bệnh do hay Gây tiêu chảy ít nhất cũng có tần suất như salmonella và shigella I. HÌNH DẠNG, TÍNH CHẤT Trực khuẩn Gram (-), dấu phẩy, chữ S hay cánh hải âu Di động với 1 flagella ở đầu Không sinh bào tử I. HÌNH DẠNG, TÍNH CHẤT Cấy : Môi trường chọn lọc Skirrow : BA+vanco+polymyxin B+Trimethoprim Khí trường 5% 02 + 10% C02 : bình ủ kỵ khí không có chất xúc tác. Nhiệt độ : 42-430C. Mọc tốt ở 36-370C : định danh . Khúm : không màu hoặc xám, ướt, lan rộng hoặc tròn phồng Đặc điểm : Gram (-), cánh chim hải âu Oxidase (+) Catalase (+) Không oxide hóa hoặc lên men đường Khử Nitrate Sinh H2S Thử nghiệm Hipurates & nhạy cảm kháng sinh : định danh loài CẤU TRÚC KN VÀ TOXIN Nội độc tố : Endotoxin: lipopolysaccharide Ngoại độc tố : Exotoxin : (cytopathic extracellular toxins) : ngoại độc tố gây độc cho tế bào Độc tố ruột : Enterotoxin KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Lây nhiễm : đường tiêu hóa qua nước và thực phẩm nhạy cảm hơn với dịch vị acid dạ dày : 104 VK nhân lên trong ruột non, xâm lấn vào tế bào biểu mô, gây viêm Có nhiều HC và BC/phân Xâm lấn vào máu và có bệnh cảnh viêm ruột có sốt LÂM SÀNG Khởi bệnh cấp tính với đau bụng, tiêu chảy có máu, đau đầu, lạnh run, sốt Thường tự giới hạn trong 5-8 ngày VK nhạy cảm với ERY : rút ngắn thời gian thải VK còn 5-7 ngày Phần lớn các trường hợp có thể điều trị không cần KS DỊCH TỄ HỌC VÀ KIỂM SOÁT Viêm ruột do Campylobacter cũng giống như các bệnh tiêu chảy do vi khuẩn khác, nhất là Shigella dysenteriae Thực phẩm : sữa cũng có thể bị nhiễm vi khuẩn cần phải thanh trùng bằng phương pháp Pasteurilize

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
97    735    1    21-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.