Nhiễm trùng Tai biến mạch máu: não, vành, phổi. Ung thư. Tổn thương trung tâm điều nhiệt: u não, xuất huyết nội sọ Bệnh huyết học: cơn tán huyết cấp Bệnh miễn dịch: bệnh tạo keo, viêm đa khớp dạng thấp Bệnh chuyển hoá cấp: thống phong, bảo giáp Chấn thương cơ học. Linh tinh: do thuốc, tâm lý, tự tạo | CHẨN ĐOÁN SỐT TS Trần Kim Trang Định nghĩa Khi thân nhiệt > 37,5oC / cặp nhiệt ở miệng Hoặc > 38oC / cặp nhiệt ở hậu môn SỐT: SINH LÝ BỆNH Mô hoại tử, nhiễm trùng, viêm, u -> chất gây sốt nội sinh ( đặc biệt là interleukine IL-1) -> hạ đồi -> tăng thân nhiệt. Thay đổi set point( thermostat) hạ đồi SỐT: NGUYÊN NHÂN Nhiễm trùng Tai biến mạch máu: não, vành, phổi. Ung thư. Tổn thương trung tâm điều nhiệt: u não, xuất huyết nội sọ Bệnh huyết học: cơn tán huyết cấp Bệnh miễn dịch: bệnh tạo keo, viêm đa khớp dạng thấp Bệnh chuyển hoá cấp: thống phong, bảo giáp Chấn thương cơ học. Linh tinh: do thuốc, tâm lý, tự tạo SỐT: TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN Lạnh run, ớn lạnh( thường / nhiễm siêu vi). Cảm giác dễ chịu hơn /môi trường ấm. Đau nhức: đầu, lưng, cơ, khớp / không viêm khớp. Da: đỏ, nóng, ẩm. Tăng tần số tim. Sảng: gìa, tai biến mạch máu não, nghiện rượu. Co giật: thường ở trẻ em. Herpes labialis: tăng thân nhiệt ->hoạt hoá virus Herpes tiềm tàng. Khát nước, biếng ăn Mệt mõi, yếu ớt . | CHẨN ĐOÁN SỐT TS Trần Kim Trang Định nghĩa Khi thân nhiệt > 37,5oC / cặp nhiệt ở miệng Hoặc > 38oC / cặp nhiệt ở hậu môn SỐT: SINH LÝ BỆNH Mô hoại tử, nhiễm trùng, viêm, u -> chất gây sốt nội sinh ( đặc biệt là interleukine IL-1) -> hạ đồi -> tăng thân nhiệt. Thay đổi set point( thermostat) hạ đồi SỐT: NGUYÊN NHÂN Nhiễm trùng Tai biến mạch máu: não, vành, phổi. Ung thư. Tổn thương trung tâm điều nhiệt: u não, xuất huyết nội sọ Bệnh huyết học: cơn tán huyết cấp Bệnh miễn dịch: bệnh tạo keo, viêm đa khớp dạng thấp Bệnh chuyển hoá cấp: thống phong, bảo giáp Chấn thương cơ học. Linh tinh: do thuốc, tâm lý, tự tạo SỐT: TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN Lạnh run, ớn lạnh( thường / nhiễm siêu vi). Cảm giác dễ chịu hơn /môi trường ấm. Đau nhức: đầu, lưng, cơ, khớp / không viêm khớp. Da: đỏ, nóng, ẩm. Tăng tần số tim. Sảng: gìa, tai biến mạch máu não, nghiện rượu. Co giật: thường ở trẻ em. Herpes labialis: tăng thân nhiệt ->hoạt hoá virus Herpes tiềm tàng. Khát nước, biếng ăn Mệt mõi, yếu ớt SỐT: BIẾN CHỨNG Dị hoá mô. Mất nước. Co giật, kích động. Sảng, lú lẫn, ảo giác SỐT: CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Lưu ý trong sốt tự tạo: - Không có tăng tần số tim - Không có các triệu chứng da kèm theo - Không theo 1 thể nào - Cần đứng bên BN trong thời gian cặp nhiệt SỐT: CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Tăng thân nhiệt( hyperthermia) Không thay đổi trung tâm điều nhiệt Do ở trong môi trường nóng / phản ứng thuốc Da đỏ – nóng – khô Khoâng dao ñoäng nhieät ñoä trong ngaøy Khoâng ñaùp öùng thuoác haï soát SỐT: CHẨN ĐOÁN THỂ Cơn( Intermittent): thân nhiệt về bình thường mỗi ngày/ nhiễm trùng, ápxe, lao kê, lymphoma Liên tục( remittent): thân nhiệt giảm trong ngày nhưng không về bình thường, dao động thân nhiệt trong ngày > 1,1oC. Kéo dài( sustain): thân nhiệt tăng đều, kéo dài không có dao động trong ngày/ thương hàn. Hồi quy(Relapse): có những đợt sốt ngắn giữa 5 – 7 ngày bình thường/ sốt rét. Đợt( Episode): kéo dài nhiều ngày kèm sau đó > 2 tuần không sốt. SỐT: CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ 38 - 39 °C 39 - 40 °C > 40 °C >