Bài giảng: Mô sụn

Là mô lk đặc biệt có chất nền tương đối cứng chắc (chất nền sụn) Có 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ (phân biệt nhờ sợi lk) | MÔ SỤN ĐỊNH NGHĨA Là mô lk đặc biệt có chất nền tương đối cứng chắc (chất nền sụn) Có 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ (phân biệt nhờ sợi lk) TẾ BÀO SỤN Chiếm khoảng 10% trọng lượng TB sụn nằm trong ổ sụn, mỗi ổ sụn có một hoặc nhiều tb CHẤT CĂN BẢN Phong phú, ưa màu baz, tạo ổ sụn, xung quanh ổ sụn có cần sụn Giàu chất hữu cơ: protein, GAG, proteoglycan, lipid, Chondroitin sulfat: quyết định tính cứng chắc, đàn hồi, ưa baz của sụn Nước và muối khoáng (muối natri) Không có mạch máu SỢI LIÊN KẾT Sụn trong: collagen typ II SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun chun: có sợi chun SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun xơ: sợi collagen typ I, bó lớn MÀNG SỤN Không có ở diện khớp, màng sụn có 2 lớp (lớp ngoài có chứa nhiều collagen, lớp trong có nhiều nguyên bào sợi/tb trung mô SINH SẢN CỦA MÔ SỤN Sinh sản đắp thêm: do lớp trong của màng sụn Sinh sản gian bào (kiểu vòng, kiểu trục) | MÔ SỤN ĐỊNH NGHĨA Là mô lk đặc biệt có chất nền tương đối cứng chắc (chất nền sụn) Có 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ (phân biệt nhờ sợi lk) TẾ BÀO SỤN Chiếm khoảng 10% trọng lượng TB sụn nằm trong ổ sụn, mỗi ổ sụn có một hoặc nhiều tb CHẤT CĂN BẢN Phong phú, ưa màu baz, tạo ổ sụn, xung quanh ổ sụn có cần sụn Giàu chất hữu cơ: protein, GAG, proteoglycan, lipid, Chondroitin sulfat: quyết định tính cứng chắc, đàn hồi, ưa baz của sụn Nước và muối khoáng (muối natri) Không có mạch máu SỢI LIÊN KẾT Sụn trong: collagen typ II SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun chun: có sợi chun SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun xơ: sợi collagen typ I, bó lớn MÀNG SỤN Không có ở diện khớp, màng sụn có 2 lớp (lớp ngoài có chứa nhiều collagen, lớp trong có nhiều nguyên bào sợi/tb trung mô SINH SẢN CỦA MÔ SỤN Sinh sản đắp thêm: do lớp trong của màng sụn Sinh sản gian bào (kiểu vòng, kiểu . | MÔ SỤN ĐỊNH NGHĨA Là mô lk đặc biệt có chất nền tương đối cứng chắc (chất nền sụn) Có 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ (phân biệt nhờ sợi lk) TẾ BÀO SỤN Chiếm khoảng 10% trọng lượng TB sụn nằm trong ổ sụn, mỗi ổ sụn có một hoặc nhiều tb CHẤT CĂN BẢN Phong phú, ưa màu baz, tạo ổ sụn, xung quanh ổ sụn có cần sụn Giàu chất hữu cơ: protein, GAG, proteoglycan, lipid, Chondroitin sulfat: quyết định tính cứng chắc, đàn hồi, ưa baz của sụn Nước và muối khoáng (muối natri) Không có mạch máu SỢI LIÊN KẾT Sụn trong: collagen typ II SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun chun: có sợi chun SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun xơ: sợi collagen typ I, bó lớn MÀNG SỤN Không có ở diện khớp, màng sụn có 2 lớp (lớp ngoài có chứa nhiều collagen, lớp trong có nhiều nguyên bào sợi/tb trung mô SINH SẢN CỦA MÔ SỤN Sinh sản đắp thêm: do lớp trong của màng sụn Sinh sản gian bào (kiểu vòng, kiểu . | MÔ SỤN ĐỊNH NGHĨA Là mô lk đặc biệt có chất nền tương đối cứng chắc (chất nền sụn) Có 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ (phân biệt nhờ sợi lk) TẾ BÀO SỤN Chiếm khoảng 10% trọng lượng TB sụn nằm trong ổ sụn, mỗi ổ sụn có một hoặc nhiều tb CHẤT CĂN BẢN Phong phú, ưa màu baz, tạo ổ sụn, xung quanh ổ sụn có cần sụn Giàu chất hữu cơ: protein, GAG, proteoglycan, lipid, Chondroitin sulfat: quyết định tính cứng chắc, đàn hồi, ưa baz của sụn Nước và muối khoáng (muối natri) Không có mạch máu SỢI LIÊN KẾT Sụn trong: collagen typ II SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun chun: có sợi chun SỢI LIÊN KẾT (tt) Sun xơ: sợi collagen typ I, bó lớn MÀNG SỤN Không có ở diện khớp, màng sụn có 2 lớp (lớp ngoài có chứa nhiều collagen, lớp trong có nhiều nguyên bào sợi/tb trung mô SINH SẢN CỦA MÔ SỤN Sinh sản đắp thêm: do lớp trong của màng sụn Sinh sản gian bào (kiểu vòng, kiểu trục)

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
106    110    3    21-05-2024
29    94    2    21-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.