Lịch sử phát triển của hạt nhân nguyên tử 1896 (năm khai sinh ra vật lý hạt nhân)Henri Becquerel(1852-1908) khám phá ra phóng xạ phát ra trong hợp chất Unranium. 1911 Rutherford đã tiến hành thí nghiệm tán xạ hạt alpha, thí nghiệm quan trọng giúp phát hiện là lực chưa biết – lực hạt nhân. 1930 Cockroft và Walton đã tiến hành thí nghiệm phản ứng hạt nhân bằng máy gia tốc các hạt tích điện. 1932 Chadwick phát hiện ra neutron(nơtrôn) và kết luận một nữa hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các neutron. 1933 Joliot và Irene Curi đã. | VẬT LÝ HẠT NHÂN CẤU TẠO HẠT NHÂN Điện tích và khối lượng Kích thước và cấu trúc hạt nhân NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT VÀ LỰC HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN Các loại tương tác ứng hạt nhân Năng lượng phản ứng hạt nhân Năng lượng ngưỡng Phản ứng phân hạch hạt nhân – Lò phản ứng hạt nhân - phản ứng dây chuyền. PHÓNG XẠ CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN RÃ PHÂN RÃ GAMMA PHÂN RÃ ALPHA PHÂN RÃ BETA PHÓNG XẠ TỰ NHIÊN CẤU TẠO HẠT NHÂN Lịch sử phát triển của hạt nhân nguyên tử 1896 (năm khai sinh ra vật lý hạt nhân)Henri Becquerel(1852-1908) khám phá ra phóng xạ phát ra trong hợp chất Unranium. 1911 Rutherford đã tiến hành thí nghiệm tán xạ hạt alpha, thí nghiệm quan trọng giúp phát hiện là lực chưa biết – lực hạt nhân. 1930 Cockroft và Walton đã tiến hành thí nghiệm phản ứng hạt nhân bằng máy gia tốc các hạt tích điện. 1932 Chadwick phát hiện ra neutron(nơtrôn) và kết luận một nữa hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các neutron. 1933 Joliot và Irene Curi đã phát hiện ra phóng xạ nhân tạo. 1938 Meitner, Hahn và | VẬT LÝ HẠT NHÂN CẤU TẠO HẠT NHÂN Điện tích và khối lượng Kích thước và cấu trúc hạt nhân NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT VÀ LỰC HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN Các loại tương tác ứng hạt nhân Năng lượng phản ứng hạt nhân Năng lượng ngưỡng Phản ứng phân hạch hạt nhân – Lò phản ứng hạt nhân - phản ứng dây chuyền. PHÓNG XẠ CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN RÃ PHÂN RÃ GAMMA PHÂN RÃ ALPHA PHÂN RÃ BETA PHÓNG XẠ TỰ NHIÊN CẤU TẠO HẠT NHÂN Lịch sử phát triển của hạt nhân nguyên tử 1896 (năm khai sinh ra vật lý hạt nhân)Henri Becquerel(1852-1908) khám phá ra phóng xạ phát ra trong hợp chất Unranium. 1911 Rutherford đã tiến hành thí nghiệm tán xạ hạt alpha, thí nghiệm quan trọng giúp phát hiện là lực chưa biết – lực hạt nhân. 1930 Cockroft và Walton đã tiến hành thí nghiệm phản ứng hạt nhân bằng máy gia tốc các hạt tích điện. 1932 Chadwick phát hiện ra neutron(nơtrôn) và kết luận một nữa hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các neutron. 1933 Joliot và Irene Curi đã phát hiện ra phóng xạ nhân tạo. 1938 Meitner, Hahn và Strassmann đã phát hiện ra phân hạch hạt nhân. 1942 Fermi và các cộng sự đã phát triển lò phản ứng phân hạch hạt nhân đầu tiên. CẤU TẠO HẠT NHÂN Cấu tạo hạt nhân: hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt proton (+e) và neutron(0). Các đại lượng hạt nhân: Số nguyên tử khối (số proton): Z Số neutron : N Khối lượng hạt nhân : A Điện tích hạt nhân proton mang điện tích +e (e = 1,602 177 3 x10-19 C) Proton được cấu tạo từ các hạt quark (các hạt cơ bản): Neu tron là hạt trung hòa điện: điện tích = 0. Neutron được cấu tạo từ các hạt quark Khối lượng hạt nhân Định nghĩa đơn vị khối lượng nguyên tử: lấy khối lượng của 12C trung hòa làm chuẩn: m( 12C) = 12 u => u = 1/[12 m( 12C)] = kg. CẤU TẠO HẠT NHÂN Khối lượng hạt nhân Định nghĩa đơn vị khối lượng nguyên tử: lấy khối lượng của 12C trung hòa làm chuẩn: m( 12C) = 12 u => u = 1/[12 m( 12C)] = kg. Khối lượng được tính theo năng lượng nghĩ, đối với 1u: CẤU TẠO HẠT NHÂN Kích thước và cấu trúc hạt nhân .