Tình hình suy dinh dưỡng: Suy dinh dưỡng vẫn là vấn đề bệnh tật của các nước đang phát triển trên thế giới. Liên quan đến 50% nguyên nhân gây tử vong ở trẻ em. Tỉ lệ mắc SDD của trẻ em nước ta đã giảm nhưng vẫn con cao so với các nước khác. | Chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng do thiếu calo-protein Mục tiêu: -Trình bầy được cách phân loại SDD. - Nhận biết được các triệu chứng của SDD nặng. -Trình bầy được các nguyên tắc điều trị và phòng bệnh. -Lập kế hoặch chăm sóc và theo dõi bệnh nhân SDD nặng . Đại cương Tình hình suy dinh dưỡng: Suy dinh dưỡng vẫn là vấn đề bệnh tật của các nước đang phát triển trên thế giới. Liên quan đến 50% nguyên nhân gây tử vong ở trẻ em. Tỉ lệ mắc SDD của trẻ em nước ta đã giảm nhưng vẫn con cao so với các nước khác. Đại cương Tỉ lệ suy dinh dưỡng chung cho cả nước: 27 % .Suy dinh dưỡng nặng còn khoảng 0,3%, chủ yếu SDD nhẹ và vừa. Suy dinh dưỡng thể thấp còi vẫn còn cao khoảng 29% (chiều cao / tuổi ). 2. Nguyên nhân của suy dinh dưỡng: Sự thiếu kiên thức về dinh dưỡng. Do các bệnh nhiễm trùng kéo dài . Một số yếu tố thuận lợi . Phân loại suy dinh dưỡng 1. Phân loại theo WHO: (dựa chỉ tiêu cân nặng / tuổi). Trẻ bị suy dinh dưỡng khi cân nặng theo tuổi mất đi trên 2 độ lệch chuẩn ( 2SD ) so với quần . | Chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng do thiếu calo-protein Mục tiêu: -Trình bầy được cách phân loại SDD. - Nhận biết được các triệu chứng của SDD nặng. -Trình bầy được các nguyên tắc điều trị và phòng bệnh. -Lập kế hoặch chăm sóc và theo dõi bệnh nhân SDD nặng . Đại cương Tình hình suy dinh dưỡng: Suy dinh dưỡng vẫn là vấn đề bệnh tật của các nước đang phát triển trên thế giới. Liên quan đến 50% nguyên nhân gây tử vong ở trẻ em. Tỉ lệ mắc SDD của trẻ em nước ta đã giảm nhưng vẫn con cao so với các nước khác. Đại cương Tỉ lệ suy dinh dưỡng chung cho cả nước: 27 % .Suy dinh dưỡng nặng còn khoảng 0,3%, chủ yếu SDD nhẹ và vừa. Suy dinh dưỡng thể thấp còi vẫn còn cao khoảng 29% (chiều cao / tuổi ). 2. Nguyên nhân của suy dinh dưỡng: Sự thiếu kiên thức về dinh dưỡng. Do các bệnh nhiễm trùng kéo dài . Một số yếu tố thuận lợi . Phân loại suy dinh dưỡng 1. Phân loại theo WHO: (dựa chỉ tiêu cân nặng / tuổi). Trẻ bị suy dinh dưỡng khi cân nặng theo tuổi mất đi trên 2 độ lệch chuẩn ( 2SD ) so với quần thể tham chiếu NCHS. - Suy dinh dưỡng độ I: - 2SD đến -3SD . -Suy dinh dưỡng độ II: - 3SD đến - 4SD . -Suy dinh dưỡng độ III: - trên 4SD. Phân loại suy dinh dưỡng 2. Phõn loại của Waterlow: Dựa chiều cao / tuổi và cõn nặng / chiều caothấp so với chuẩn: Cân nặng/ Chiều cao(80%-2SD Chiều cao theo tuổi (90%-2SD) Trên Dưới Trên Bình thường Gầy còm Dưới Còi cọc Gầy còm+Còi cọc Phân loại suy dinh dưỡng 3. Phân loại suy dinh dưỡng nặng theo Welcome: (dựa chỉ tiêu cân nặng / tuổi và phù ) Cân nặng % so với chuẩn Phù Có Không 60-80% Kwashiorkor SDD vừa và nặng <60% Marasmus Triệu chứng lâm sàng của SDD nặng: Thể phù( thể kwashiorkor): Cân nặng /tuổi còn từ 60% đến 80% : ( - 2SD đến - 4SD ). Phù toàn thân, phù mềm ấn lõm. - Lớp mỡ dưới da mất ít, dấu hiệu thiếu vtm Tóc khô thưa, da khô có thể có mảng sắc tố ở đùi, bẹn, mông .có thể bong ra đẻ lại lớp da non dễ nhiễm trùng. Triệu chứng lâm sàng của SDD nặng : Trẻ hay bị tiêu chảy, chán ăn, nôn trớ. Trẻ thường quấy khóc, mêt mỏi. 2. Thể teo đét (