Khác biệt lương đền bù

NLĐ có đủ thông tin về về mức độ nguy hiểm của việc làm. Độ thoả dụng của người lao động U = U(w, r) TTLĐ chỉ có 2 loại việc làm Môi trường làm việc hoàn toàn an toàn khả năng xảy ra tai nạn r = 0 Môi trường làm việc nguy hiểm khả năng xảy ra tai nạn r = 1 | ĐẶT VẤN ĐỀ: TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI CHỌN CÔNG VIỆC NGUY HIỂM? CHƯƠNG 6: KHÁC BIỆT LƯƠNG ĐỀN BÙ Nhóm 9: Nguyễn Thị Diệp Phạm Minh Đức Ngô Thị Minh Hiền Trịnh Thị Kim Mai Trần Văn Tuyên Nội dung thảo luận Lý thuyết: . Khi nào người lao động chấp nhận làm các công việc nguy hiểm? – CUNG LĐ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC NGUY HIỂM nghiệp chọn môi trường làm việc an toàn hay nguy hiểm cho NLĐ? - CẦU LĐ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC NGUY HIỂM . Cân bằng trên thị trường . Hàm tiền lương an lạc 2. Ứng dụng: Các nhà lập chính sách Các doanh nghiệp I. CUNG LĐ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC NGUY HIỂM Giả định Giá giới hạn Khác biệt lương đền bù Lựa chọn loại việc làm của NLĐ Cung LĐ đối với VL nguy hiểm Giả định: NLĐ có đủ thông tin về về mức độ nguy hiểm của việc làm. Độ thoả dụng của người lao động U = U(w, r) TTLĐ chỉ có 2 loại việc làm Môi trường làm việc hoàn toàn an toàn khả năng xảy ra tai nạn r = 0 Môi trường làm việc nguy hiểm khả năng xảy ra tai nạn r = 1 Giá giới hạn Giá giới hạn (b): Phải trả thêm bao nhiêu để bạn sẵn lòng làm những việc bạn không thích? GIÁ GIỚI HẠN Uưa MH U k ưa MH P r U0 w0 0 1 Q w KHÁC BIỆT LƯƠNG ĐỀN BÙ Giả sử: WTT-an toàn là w0 WTT – nguy hiểm là w1 Khác biệt lương đền bù do thị trường trả là w1 – w0 0 1 P r w0 Q w w1 PQ: Tập hợp cơ hội của NLĐ Lựa chọn loại việc làm của NLĐ U1 . . 1 U0 TH2: w1 – w0 b w0 0 1 w1 r w b U0 U1 Chọn VL nguy hiểm Chọn VL an toàn KẾT LUẬN Giá giới hạn b: Cần phải trả thêm bao nhiêu lương để thuyết phục NLĐ chấp nhận làm việc nguy hiểm. Khác biệt lương đền bù w1 – w0: Thị trường sẵn sàng trả cho NLĐ thêm bao nhiêu để họ chuyển sang làm việc nguy hiểm. w1 – w0 > b chọn việc làm nguy hiểm w1 – w0 < b chọn việc làm an toàn CUNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI VIỆC LÀM NGUY HIỂM SL – Việc Làm Nguy Hiểm w1- w0 Số LĐ làm việc nguy hiểm bMAX bMIN N bMIN: Giá giới hạn của NLĐ thích mạo hiểm bMAX: Giá giới hạn của NLĐ hầu như không thích mạo hiểm Để tối đa hóa lợi nhuận, Doanh nghiệp nên . | ĐẶT VẤN ĐỀ: TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI CHỌN CÔNG VIỆC NGUY HIỂM? CHƯƠNG 6: KHÁC BIỆT LƯƠNG ĐỀN BÙ Nhóm 9: Nguyễn Thị Diệp Phạm Minh Đức Ngô Thị Minh Hiền Trịnh Thị Kim Mai Trần Văn Tuyên Nội dung thảo luận Lý thuyết: . Khi nào người lao động chấp nhận làm các công việc nguy hiểm? – CUNG LĐ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC NGUY HIỂM nghiệp chọn môi trường làm việc an toàn hay nguy hiểm cho NLĐ? - CẦU LĐ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC NGUY HIỂM . Cân bằng trên thị trường . Hàm tiền lương an lạc 2. Ứng dụng: Các nhà lập chính sách Các doanh nghiệp I. CUNG LĐ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC NGUY HIỂM Giả định Giá giới hạn Khác biệt lương đền bù Lựa chọn loại việc làm của NLĐ Cung LĐ đối với VL nguy hiểm Giả định: NLĐ có đủ thông tin về về mức độ nguy hiểm của việc làm. Độ thoả dụng của người lao động U = U(w, r) TTLĐ chỉ có 2 loại việc làm Môi trường làm việc hoàn toàn an toàn khả năng xảy ra tai nạn r = 0 Môi trường làm việc nguy hiểm khả năng xảy ra tai nạn r = 1 Giá giới hạn Giá giới hạn (b):

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
2    79    1    29-04-2024
49    364    3    29-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.