Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt được trong trao đổi thương mại quốc tế khi mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất và trao đổi những sản phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác và thấp hơn mức chi phí trung bình của quốc tế thì tất cả các quốc gia đều cùng có lợi. | Bài tập 1 – LTTĐ và LTSS a. Lợi thế tuyệt đối Trường hợp A: QG I có LTTĐ ở X, không có LTTĐ ở Y và ngược lại Trường hợp B: QG I có LTTĐ ở cả 2 sp, QG II không có LTTĐ ở cả hai sp. Trường hợp C: QG I có LTTĐ ở X, không có LTTĐ ở Y, QG II không có LTTĐ ở sp nào Trường hợp D: QG I có LTTĐ ở cả 2 sp, QG II không có LTTĐ ở sp nào Bài tập 1 – LTTĐ và LTSS b. Lợi thế so sánh A: QG I có LTSS ở X, không có LTSS ở Y, QG II có LTSS ở Y, ko có LTSS ở X. B: QG I – LTSS ở X – Không LTSS ở Y, QG II – LTSS ở Y – Không LTSS ở X C: tương tự B D: cả 2 QG đều không có LTSS ở sp nào c. Tất cả các trường hợp A, B, C đều xảy ra mậu dịch riêng trường hợp D mậu dịch không xảy ra (4/2 = 2/1) Bài tập 1 – LTTĐ và LTSS Bài tập 2 – Thuế quan QDX = QSX 170 – Px = PX + 10 Px = 80 (mười nghìn đ), Qx = 90 (triệu sp) a. VN tự cấp tự túc Giá sp trong nước = 80 x = VND Giá TG = 40 x = VND BT 2 (tiếp) b. Tự do hóa thương mại Giá nội địa > giá TG => phải NK QDX = 170- 50 = 120 (triệu sp) QSX = 50 + 10 = 60 (triệu sp) Kim ngạch NK = 60 x 40 = 2400 (tr USD) Như vậy: SX giảm: 60 – 90 = -30 (triệu sp) Tiêu dùng tăng: 120 – 90 = 30 (triệu sp) BT 2 (tiếp) c. Khi áp thuế NK Giá NK có thuế: 40USD x x = VND QDX = 170 - 75 = 95 (triệu sp) QSX = 10 + 75 = 85 (triệu sp) NK = 95 – 85 = 10 (triệu sp) Kim ngạch NK = 10 x 40 = 400 (triệu USD) Sd Dd 50 Sd+w 60 120 75 Sd+w+t 95 85 a b c d BT 2 (tiếp) – c. Khi áp thuế NK Thặng dư NSX tăng: a = ½ x (60 + 85) x 25)= triệu đồng Thuế NK của Nhà nước c = 10 x 25 = 250 triệu đồng Thiệt hại NTD: a+b+c+d = ½ x (120 + 95) x 25 = 2687,5 triệu đ Thiệt hại của QG: 2687,5 – (1812,5 + 250) = 616 triệu VND BT 3 – Hạn ngạch a. Hàm cầu NK M = QD – QS = 320 – 10P M là lượng NK b. Mậu dịch tự do: Cầu NK = Cung NK 320 – 10P = 18P -100 P = 15 $ QS= -20+ 2x15= 10 QD= 300-8x15= 180 NK: = 180 -10 =170 BT 3 – Hạn ngạch c. Hạn ngạch = 100 Cho M = 320 – 10P =100 P = 22 USD * QS = -20 + 2x22 = 24 Sản xuất tăng: 24 – 10 =14 * QD = 300 | Bài tập 1 – LTTĐ và LTSS a. Lợi thế tuyệt đối Trường hợp A: QG I có LTTĐ ở X, không có LTTĐ ở Y và ngược lại Trường hợp B: QG I có LTTĐ ở cả 2 sp, QG II không có LTTĐ ở cả hai sp. Trường hợp C: QG I có LTTĐ ở X, không có LTTĐ ở Y, QG II không có LTTĐ ở sp nào Trường hợp D: QG I có LTTĐ ở cả 2 sp, QG II không có LTTĐ ở sp nào Bài tập 1 – LTTĐ và LTSS b. Lợi thế so sánh A: QG I có LTSS ở X, không có LTSS ở Y, QG II có LTSS ở Y, ko có LTSS ở X. B: QG I – LTSS ở X – Không LTSS ở Y, QG II – LTSS ở Y – Không LTSS ở X C: tương tự B D: cả 2 QG đều không có LTSS ở sp nào c. Tất cả các trường hợp A, B, C đều xảy ra mậu dịch riêng trường hợp D mậu dịch không xảy ra (4/2 = 2/1) Bài tập 1 – LTTĐ và LTSS Bài tập 2 – Thuế quan QDX = QSX 170 – Px = PX + 10 Px = 80 (mười nghìn đ), Qx = 90 (triệu sp) a. VN tự cấp tự túc Giá sp trong nước = 80 x = VND Giá TG = 40 x = VND BT 2 (tiếp) b. Tự do hóa thương mại Giá nội địa > giá TG => phải NK QDX = 170- 50 = 120 (triệu sp) .