Phân biệt nguồn lực linh hoạt (flexcible resources) và nguồn lực cố định (được ủy thác) (committed resources). Phân biệt chi phí linh hoạt (flecxible costs) và chi phí cố định (được ủy thác) (committed costs) Hiểu được chi phí năng lực (capacity cost) là gì. Hiểu được việc sử dụng nguồn lực tối ưu phụ thuộc mục tiêu hoạt động khác nhau ra sao. | Chuyên đề DỰ TOÁN NGẮN HẠN, PHÂN BỔ NGUỒN LỰC VÀ CHI PHÍ NĂNG LỰC Mục tiêu Phân biệt nguồn lực linh hoạt (flexcible resources) và nguồn lực cố định (được ủy thác) (committed resources). Phân biệt chi phí linh hoạt (flecxible costs) và chi phí cố định (được ủy thác) (committed costs) Hiểu được chi phí năng lực (capacity cost) là gì. Hiểu được việc sử dụng nguồn lực tối ưu phụ thuộc mục tiêu hoạt động khác nhau ra sao. Mục tiêu Hiểu được nguồn lực bị hạn chế tạo ra chi phí cơ hội ra sao và lý thuyết về nguồn lực bị hạn chế (TOC_the Thoery of Constraints) được vận dụng để gia tăng sản lượng ra sao. Hiểu được TOC không vận dụng được trong trường hợp có nhiều nguồn lực bị hạn chế ra sao. Hiểu được vai trò của thông tin chi phí trong việc phân bổ nguồn lực ngắn hạn ra sao. Các kết quả tài chính và kết quả hoạt động từ việc chọn một kế hoạch hoạt động ngắn hạn Nội dung Một số khái niệm cơ bản Ví dụ Kế hoạch và dự toán ngắn hạn Hoạt động, Sử dụng nguồn lực, và Chi phí Tối ưu . | Chuyên đề DỰ TOÁN NGẮN HẠN, PHÂN BỔ NGUỒN LỰC VÀ CHI PHÍ NĂNG LỰC Mục tiêu Phân biệt nguồn lực linh hoạt (flexcible resources) và nguồn lực cố định (được ủy thác) (committed resources). Phân biệt chi phí linh hoạt (flecxible costs) và chi phí cố định (được ủy thác) (committed costs) Hiểu được chi phí năng lực (capacity cost) là gì. Hiểu được việc sử dụng nguồn lực tối ưu phụ thuộc mục tiêu hoạt động khác nhau ra sao. Mục tiêu Hiểu được nguồn lực bị hạn chế tạo ra chi phí cơ hội ra sao và lý thuyết về nguồn lực bị hạn chế (TOC_the Thoery of Constraints) được vận dụng để gia tăng sản lượng ra sao. Hiểu được TOC không vận dụng được trong trường hợp có nhiều nguồn lực bị hạn chế ra sao. Hiểu được vai trò của thông tin chi phí trong việc phân bổ nguồn lực ngắn hạn ra sao. Các kết quả tài chính và kết quả hoạt động từ việc chọn một kế hoạch hoạt động ngắn hạn Nội dung Một số khái niệm cơ bản Ví dụ Kế hoạch và dự toán ngắn hạn Hoạt động, Sử dụng nguồn lực, và Chi phí Tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực ngắn hạn Chi phí cơ hội, Chi phí năng lực, và Lý thuyết về hạn chế nguồn lực Vấn đề nhiều nguồn lực Vai trò của thông tin chi phí trong việc phân bổ các nguồn lực ngắn hạn Dự toán hoạt động Tóm tắt LINH HOẠT NGUỒN LỰC CỐ ĐỊNH KHÔNG THAY ĐỔI TRONG NGẮN HẠN THAY ĐỔI TRONG NGẮN HẠN SỬ DỤNG SAO CHO CÓ ÍCH NHẤT MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN Nguồn lực linh hoạt không tạo ra năng lực Nguồn lực cố định (được ủy thác) tạo ra năng lực. Chi phí linh hoạt phát sinh khi sử dụng nguồn lực linh hoạt. Chi phí được ủy thác (chi phí cố định) phụ thuộc vào số lượng năng lực đạt được. Chi phí năng lực của một hoạt động chính là chi phí được ủy thác (chi phí cố định) cho hoạt động đó trong một kỳ nhất định gắn với số lượng năng lực nhất định. Ví dụ Công ty S C1 C2 C3 C4 C5 4tháng đầu và cuối năm 6tháng cuối năm 6tháng đầu năm Suốt năm Tháng 6 và tháng 12 -Số lượng sản xuất bằng số lượng tiêu thụ trong tháng -Số dư tiền mặt cuối tháng: $ _ .