1. Khái niệm về quản trị chất lượng Khái niệm về chất lượng sản phẩm Sự cần thiết của quản trị chất lượng 2. Các loại quản trị chất lượng. Quản trị chất lượng đồng bộ TQM (Total Quality Management) - Chất lượng là số một, là hàng đầu - Định hướng không phải là người sản xuất mà là người tiêu dùng - Đảm bảo thông tin và xem thống kê là vấn đề quan trọng - Con người là yếu tố cơ bản số 1 - Quản trị theo chức năng ISO9000 (International Organization for Standardization) . | KẾT CẤU MÔN HỌC Chương 1: Doanh nghiệp và đại cương về quản trị doanh nghiệp Chương 2: Quản trị sản xuất kinh doanh và Tổ chức bộ mỏy Quản trị doanh nghiệp Chương 3: Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp Chương 4: Quản trị thiết bị - Cụng nghệ trong doanh nghiệp Chương 5: Quản trị nguyờn vật liệu trong doanh nghiệp Chương 6: Quản trị chi phớ trong doanh nghiệp Chương 7: Quản trị vốn và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tài liệu tham khảo Giáo trình chớnh thức: Tập bài giảng Quản trị doanh nghiệp, Ngành QTDN, Khoa Kinh tế - QTKD. Giỏo trỡnh Quản trị doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Quốc dõn, Lờ Văn Tõm, NXB Thống kờ, Hà nội 2005 Giỏo trỡnh Kinh tế và Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh tế Quốc dõn, Hữu Huy, NXB Giỏo dục 1998 Luật doanh nghiệp, 2005 CHƯƠNG 1 Doanh nghiÖp vµ ®¹i c¬ng vÒ qu¶n trÞ doanh nghiÖp Khái niệm doanh nghiệp Từ góc độ hoạt động lao động sản xuất thì doanh nghiệp được hiểu là cộng đồng những người lao động sản xuất ra | KẾT CẤU MÔN HỌC Chương 1: Doanh nghiệp và đại cương về quản trị doanh nghiệp Chương 2: Quản trị sản xuất kinh doanh và Tổ chức bộ mỏy Quản trị doanh nghiệp Chương 3: Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp Chương 4: Quản trị thiết bị - Cụng nghệ trong doanh nghiệp Chương 5: Quản trị nguyờn vật liệu trong doanh nghiệp Chương 6: Quản trị chi phớ trong doanh nghiệp Chương 7: Quản trị vốn và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tài liệu tham khảo Giáo trình chớnh thức: Tập bài giảng Quản trị doanh nghiệp, Ngành QTDN, Khoa Kinh tế - QTKD. Giỏo trỡnh Quản trị doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Quốc dõn, Lờ Văn Tõm, NXB Thống kờ, Hà nội 2005 Giỏo trỡnh Kinh tế và Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh tế Quốc dõn, Hữu Huy, NXB Giỏo dục 1998 Luật doanh nghiệp, 2005 CHƯƠNG 1 Doanh nghiÖp vµ ®¹i c¬ng vÒ qu¶n trÞ doanh nghiÖp Khái niệm doanh nghiệp Từ góc độ hoạt động lao động sản xuất thì doanh nghiệp được hiểu là cộng đồng những người lao động sản xuất ra của cải. Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế cơ sở có tư cách pháp nhân hoặc thể nhân mà hoạt động chủ yếu của tổ chức đó là kinh doanh; Hoạt động kinh doanh được thực hiện theo nguyên tắc tối ưu hoá lợi ích của người tiêu dùng để tối đa hoá lợi nhuận, kết hợp hài hoà giữa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của nền kinh tế quốc dân. I. Khái niệm doanh nghiệp Theo Luật doanh nghiệp 2005: 1. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. II. Các loại hình doanh nghiệp 1. Phương pháp phân loại theo hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp Thời kỳ trước đổi mới: - Doanh nghiệp nhà nước thuần tuý - Doanh nghiệp liên doanh nhà nước - Doanh nghiệp hợp tác xã hoặc công ty - Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh doanh cá thể Loại hình doanh nghiệp nhà nước thuần tuý, doanh .