Bài giảng kinh tế vĩ mô 1

Là giá trị bằng tiền của tổng hh và dv cuối cùng được SX ra trong phạm vi lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 TG nhất định (thường 1 năm) bắt kỳ NSX thuộc quốc tịch nào. Là giá trị bằng tiền của tổng hh và dv cuối cùng được SX ra trong phạm vi lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 TG nhất định (thường 1 năm) bắt kỳ NSX thuộc quốc tịch nào. | KINH TẾ VĨ MÔ I TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ Hoàng Xuân Bình BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I. Sự ra đời và phát triển của kinh tế học Vĩ mô: II. Đối tượng, và phương pháp nghiên cứu: 1. Đối tượng: Y, g, u, inflation, budget, BP, 2. Phương pháp nghiên cứu: - Trừu tượng hoá, cân bằng tổng quát (cân bằng đồng thời all market (Walras), toán học III. Hệ thống kinh tế Vĩ mô: 1. Đầu vào: + Ngoại sinh: Thời tiết, chính trị, dân số, công nghệ + phát minh khoa học +Nội sinh: tác động trực tiếp: CSTK, CSTT, CS Y, CS kinh tế đối ngoại 2. Hộp đen: AS+AD *AD: tổng khối lượng hàng hoá, dvụ mà các tác nhân trong nền ktế có khả nằng và sẵn sàng mua trong 1 thời kỳ nhất định. Các yếu tố khác không đổi. (P, Y) *AS:Tổng khối lượng hh, dv mà các tác nhân trong nền ktế có khăng năng và sẵn sàng cung trong 1 thời gian nhất định. Ytố khác kô đổi *Nhân tố ảnh hưởng: , P, Y, E * Nhân tố ảnh hưởng: P,CFSX, Y* Y*: là s/lượng tối đa mà nền ktế có thể . | KINH TẾ VĨ MÔ I TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ Hoàng Xuân Bình BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I. Sự ra đời và phát triển của kinh tế học Vĩ mô: II. Đối tượng, và phương pháp nghiên cứu: 1. Đối tượng: Y, g, u, inflation, budget, BP, 2. Phương pháp nghiên cứu: - Trừu tượng hoá, cân bằng tổng quát (cân bằng đồng thời all market (Walras), toán học III. Hệ thống kinh tế Vĩ mô: 1. Đầu vào: + Ngoại sinh: Thời tiết, chính trị, dân số, công nghệ + phát minh khoa học +Nội sinh: tác động trực tiếp: CSTK, CSTT, CS Y, CS kinh tế đối ngoại 2. Hộp đen: AS+AD *AD: tổng khối lượng hàng hoá, dvụ mà các tác nhân trong nền ktế có khả nằng và sẵn sàng mua trong 1 thời kỳ nhất định. Các yếu tố khác không đổi. (P, Y) *AS:Tổng khối lượng hh, dv mà các tác nhân trong nền ktế có khăng năng và sẵn sàng cung trong 1 thời gian nhất định. Ytố khác kô đổi *Nhân tố ảnh hưởng: , P, Y, E * Nhân tố ảnh hưởng: P,CFSX, Y* Y*: là s/lượng tối đa mà nền ktế có thể SX được trong ĐK toàn dụng nhân công, kô lfát Toàn dụng nhân công=D/số-(trẻ em+già) - tàn tật -(hs+sv) - nội trợ-người kô muốn lv Đầu ra gồm những biến số chỉ kết quả hoạt động của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định thường là một năm, đó là sản lượng, việc làm, mức giá chung, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tình trạng ngân sách nhà nước, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế. 3. Đầu ra IV. Mục tiêu của kinh tế học vĩ mô: *Khái quát: ổn định, tăng trưởng, công bằng XH *Cụ thể: Q,V/làm, ổn đinh P, l/fát, KTĐN (XNK), phân phối công bằng(đảm bảo thu nhập) *Công cụ: CSTK, CSTT,CS thu nhập, CS KTĐN BÀI 2: TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN & PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH I. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP-Gross domestic products) Là giá trị bằng tiền của tổng hh và dv cuối cùng được SX ra trong phạm vi lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 TG nhất định (thường 1 năm) bắt kỳ NSX thuộc quốc tịch nào. Hàng hoá cuối cùng: kô bị bán lại trong thời kỳ, SX đương thời, bán trên thị trường Hàng hoá trung .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.