Toán lớp 6_ Tiết 5

Tài liệu giáo án Toán lớp 6_ Tiết 5 " Luyện tập", dành cho giáo viên đang giảng dạy môn toán lớp 6 tại các trường THCS tham khảo. | Tiết 5 : LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU - HS nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp cho trước. - Biết số tự nhiên chẵn, số tự nhiên lẽ; Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp. - Kĩ năng: tính toán chính xác B/ CHUẨN BỊ * GV: Sgk. bảng phụ: bài tập Bài 1 : Cho tập hợp A = {1;3;5} ; B = {a,b,c,d} ; C = {0} ; D = , N* = {1;2;3;4.} Cho biết số phần tử của tập hợp trên Bài 2: Cho các tập hợp M = {a,b,c,d}; N = {x,y}; P = {a,b}; Q = { c,d,x,y} Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông M P ; N Q; a N ;y Q C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG * Hoạt động 1: KTBC HS1: Một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Sửa bài 1 /bảng phụ HS2: Thế nào là một tập hợp con ? Sửa bài 2/ bảng phụ GV nhận xét, cho điểm HS * Hoạt động 1 HS1: Trả lời miệng và làm bài 1 Tập hợp A có 3 phần tử Tập hợp B có 4 phần tử Tập hợp C có 1 phần tử Tập hợp D có không có phần tử Tập hợp N* có vô số phần tử HS2: trả lời và sửa bài M P ; N Q a N ;y Q * Hoạt động 2 GV: yêu cầu HS đọc ví dục bài 21 sgk. GV: giới thiệu cách tính số phần tử của tập hợp GV: Số phần tử của tập hợp A là số tự nhiên như thế nào ? GV: Gọi 1 HS tính số phần tử tập hợp B * Hoạt động 2 HS theo dõi HS liên tiếp HS: Số phần tử của tập hợp B là: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử Luyện Tập 21/ Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có :b - a +1 phần tử * Hoạt động 3 GV: yêu cầu HS đọc bài 22 sgk GV: giới thiệu số chẵn ,số lẽ GV: hai số chẵn (lẽ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị GV: Gọi lần lượt HS lên làm bà 22 GV nhận xét, chỉnh sửa GV: giới thiệu cách tìm số phần tử của tập hợp với phần tử là các số chẵn (lẻ) liên tiếp. Gọi 2 HS tính số phần tử tập hợp D,E * Hoạt động 3 HS theo dõi Sgk HS làm a/ C = {0;2;4;6;8} b/ L = {11;13;15;17;19} c/ A ={18;20;22} d/ B = {25;27;29;31} HS theo dõi HS làm Tập hợp D có : ( 99 - 21 ):2 +1 = 40 phần tử Tập hợp E có: ( 96 - 32 ) :2 + 1 = 33 phần tử 22/Sgk Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng :0;2;4;6;8 Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là :1;3;5;7;9 23/ Sgk Tập hợp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có: (b - a):2 + 1 * Hoạt động 4 Cho HS làm bài 24 sgk GV: yêu cầu HS liệt kê phần tử của các tập hợp rồi thể hiện quan hệ Gọi HS lên làm Gv nhận xét chỉnh sửa * Họat động 4 HS liệt kê A = {0;1;2;3;10} B = {0;2;4;6;.} N* = {1;2;3} A N; B N ; N* N * DẶN DÒ : VỀ NHÀ - Xem lại cách tìm số phần tử của một tập hợp cho trước: Có 3 trường hợp ( 2công thức) - Xem lại số chẵn số lẽ, hai số chẵn(lẻ) liên tiêp - Xem lại cách dùng các kí hiệu : - BTVN: 34;35;36;37;38;39;SBT trang 8

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
16    70    2    08-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.