Khái niệm: Tổ chức là tập hợp của 2 hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung. | Giảng viên: Phùng Minh Đức Khoa Quản trị Kinh doanh Tel: 0915075014 Email: ducpm@ I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC 1. Khái niệm Tổ chức là tập hợp của 2 hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung 2. Đặc trưng cơ bản 3. Sự thay đổi trong quan niệm về tổ chức 3. Sự thay đổi trong quan niệm về tổ chức 4. Tổ chức là một hệ thống mở II. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ Định nghĩa Quản trị là quá trình điều phối các công việc để chúng có thể được hoàn thành với hiệu suất và hiệu quả cao nhất, bằng và thông qua những người khác. Quá trình: Hiệu quả: Hiệu suất: III. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 1. Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức Quản trị lĩnh vực Marketing Quản trị lĩnh vực nghiên cứu và phát triển Quản trị sản xuất Quản trị tài chính Quản trị nguồn nhân lực Quản trị chất lượng Quản trị các dịch vụ hỗ trợ cho tổ chức: thông tin, pháp lý, đối ngoại. III. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 2. Theo quá trình quản trị III. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 3. Ma trận . | Giảng viên: Phùng Minh Đức Khoa Quản trị Kinh doanh Tel: 0915075014 Email: ducpm@ I. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC 1. Khái niệm Tổ chức là tập hợp của 2 hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung 2. Đặc trưng cơ bản 3. Sự thay đổi trong quan niệm về tổ chức 3. Sự thay đổi trong quan niệm về tổ chức 4. Tổ chức là một hệ thống mở II. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ Định nghĩa Quản trị là quá trình điều phối các công việc để chúng có thể được hoàn thành với hiệu suất và hiệu quả cao nhất, bằng và thông qua những người khác. Quá trình: Hiệu quả: Hiệu suất: III. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 1. Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức Quản trị lĩnh vực Marketing Quản trị lĩnh vực nghiên cứu và phát triển Quản trị sản xuất Quản trị tài chính Quản trị nguồn nhân lực Quản trị chất lượng Quản trị các dịch vụ hỗ trợ cho tổ chức: thông tin, pháp lý, đối ngoại. III. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 2. Theo quá trình quản trị III. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 3. Ma trận các chức năng quản trị IV. NHÀ QUẢN TRỊ Người thừa hành là những người trực tiếp thực hiện một công tác và không có trách nhiệm hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và giám sát hoạt động của những người khác. Nhà quản trị là những người làm việc trong tổ chức, điều khiển công việc của người khác và chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động của họ. Nhà quản trị là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và một cách có hiệu quả để đạt được mục tiêu 1. Các cấp bậc của nhà quản trị IV. NHÀ QUẢN TRỊ 2. Các kỹ năng quản trị Robert đã chỉ ra rằng những nhà quản trị cần phải có ba kỹ năng chính hay năng lực sau: kỹ năng chuyên môn, kỹ năng quan hệ với con người và kỹ năng khái quát hoá. Những kỹ năng này có thể có được do IV. NHÀ QUẢN TRỊ 2. Các kỹ năng quản trị a. Kỹ năng chuyên môn/nghiệp vụ/kỹ thuật Kỹ năng chuyên môn bao gồm sự am hiểu và thành thạo trong một lĩnh vực chuyên môn nhất định, chẳng hạn như là kỹ thuật, tin học, tài chính hoặc sản xuất. Quản trị viên cấp cũng như quản trị viên .