Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán trưởng cần hướng dẫn các nhân viên kế toán về những khái niệm cơ bản được trình bày trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị. Trong phạm vi tài liệu này chỉ nghiên cứu những nội dung cơ bản có liên quan đến công tác kế toán thuế thu nhập. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế bao. | Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán trưởng cần hướng dẫn các nhân viên kế toán về những khái niệm cơ bản được trình bày trong Luật thuế thu nhập doanh nghiệp vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị. Trong phạm vi tài liệu này chỉ nghiên cứu những nội dung cơ bản có liên quan đến công tác kế toán thuế thu nhập. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Dịch vụ trong và ngoài nước thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập bất thường. Phương pháp tính thuế thu nhập Việc xác định thu nhập định thuế chính xác là yêu cầu quan trọng của các nhân viên kế toán. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức sau đây Thu nhập chịu thuế Doanh thu thực thu - Chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập chịu thuế Đối với hoạt động tài chính thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản chênh lệch về mua bán chứng khoán ngắn hạn dài hạn quyền sở hữu quyền sử dụng tài sản các khoản về cho vay lãi số kết dư khoản dự phòng đầu tư tài chính ngắn và dài hạn và các khoản đầu tư tài chính khác. Đối với hoạt động bất thường thu nhập chịu thuế là khoản chênh lệch về thanh lý tài sản các khoản nợ không xác định được chủ các khoản thu nhập những trước bỏ sót số kết dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng nợ khó đòi. Phương pháp tính tổng thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập DN như sau Bước 1 Tính doanh thu thuần. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu theo hoá đơn với các khoản giảm trừ như chiết khấu bán hàng giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu phải nộp. Công thức tính doanh thu thuần như sau Doanh thu thuần Doanh thu hoá đơn-Chiết khấu bán hàng-Giảm giá hàng bán- -Hàng bán bị trả lại-Thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu nếu có Bước 2 Tính lợi nhuận gộp về bán hàng. Lợi nhuận gộp về bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần .