Kết quả của câu lệnh SELECT được gọi là tập kết quả Sau câu lệnh SELECT là danh sách các cột được sử dụng trong câu truy vấn Dấu (*) được dùng để hiển thị tất cả các cột trong bảng Mệnh đề AS đưa ra kết quả của một cột biết trước Điều kiện Boolean được sử dụng với mệnh đề Where để kiểm tra điều kiện của các hàng Các toán tử như CUBE và ROLLUP được sử dụng với mệnh đề GROUP BY để tóm tắt dữ liệu Mệnh đề ORDER BY chỉ các yêu cầu mà ở đó các cột nên được. | Session 11 Tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệu Tổng quan Kết quả của câu lệnh SELECT được gọi là tập kết quả Sau câu lệnh SELECT là danh sách các cột được sử dụng trong câu truy vấn Dấu (*) được dùng để hiển thị tất cả các cột trong bảng Mệnh đề AS đưa ra kết quả của một cột biết trước Điều kiện Boolean được sử dụng với mệnh đề Where để kiểm tra điều kiện của các hàng Các toán tử như CUBE và ROLLUP được sử dụng với mệnh đề GROUP BY để tóm tắt dữ liệu Mệnh đề ORDER BY chỉ các yêu cầu mà ở đó các cột nên được lưu trữ trong tập kết quả Mục tiêu của bài học Định nghĩa các kiểu dữ liệu và danh sách các chỉ mục trong SQL Server 2005 Mô tả cách tạo, hiệu chỉnh và xóa bảng trong cơ sở dữ liệu SQL Server Mô tả cách thêm, hiệu chỉnh và xóa các cột cũng như các ràng buộc trong bảng Mô tả cách làm việc với các typed và untyped XML Giải thích cách tạo, sử dụng và xem các giản đồ XML Giải thích cách sử dụng XQuery để truy cập dữ liệu XML Các kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu là một thuộc tính, nó chỉ định kiểu của dữ liệu và dung lượng có thể lưu trữ của một đối tượng Các kiểu dữ liệu ép buộc dữ liệu phải toàn vẹn SQL Server 2005 hỗ trợ 3 kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu hệ thống : được cung cấp bởi SQL Server 2005 Kiểu dữ liệu người dùng : Là kiểu dữ liệu được tạo ra dựa trên kiểu dữ liệu hệ thống Kiểu dữ liệu được định nghĩa trong ngôn ngữ lập trình : Là các kiểu dữ liệu được tạo ra bằng cách sử dụng ngôn ngữ lập trình, chúng được hỗ trợ trong .Net Framework Các kiểu dữ liệu hệ thống (1-4) Mục Kiểu dữ liệu Mô tả Exact Numbers int Một cột được khai báo kiểu dữ liệu này sẽ sử dụng 4 byte trong bộ nhớ máy tính. Nó thường được sử dụng để lưu trữ giá trị số nguyên smallint Một cột được khai báo kiểu dữ liệu này sẽ sử dụng 2 byte trong bộ nhớ máy tính. Nó có thể lưu trữ các số nguyên từ -32768 đến 32767. tinyint Một cột của kiểu này chiếm 1 byte trong bộ nhớ. Có giá trị từ 0 đến 255 bigint Một cột được khai báo kiểu dữ liệu này sẽ sử dụng 8 byte trong bộ nhớ máy tính. Nó có thể lưu trữ các số . | Session 11 Tạo bảng và sử dụng các kiểu dữ liệu Tổng quan Kết quả của câu lệnh SELECT được gọi là tập kết quả Sau câu lệnh SELECT là danh sách các cột được sử dụng trong câu truy vấn Dấu (*) được dùng để hiển thị tất cả các cột trong bảng Mệnh đề AS đưa ra kết quả của một cột biết trước Điều kiện Boolean được sử dụng với mệnh đề Where để kiểm tra điều kiện của các hàng Các toán tử như CUBE và ROLLUP được sử dụng với mệnh đề GROUP BY để tóm tắt dữ liệu Mệnh đề ORDER BY chỉ các yêu cầu mà ở đó các cột nên được lưu trữ trong tập kết quả Mục tiêu của bài học Định nghĩa các kiểu dữ liệu và danh sách các chỉ mục trong SQL Server 2005 Mô tả cách tạo, hiệu chỉnh và xóa bảng trong cơ sở dữ liệu SQL Server Mô tả cách thêm, hiệu chỉnh và xóa các cột cũng như các ràng buộc trong bảng Mô tả cách làm việc với các typed và untyped XML Giải thích cách tạo, sử dụng và xem các giản đồ XML Giải thích cách sử dụng XQuery để truy cập dữ liệu XML Các kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu là một thuộc tính, nó chỉ định