Chương 1: Cơ sở lý thuyết phương pháp UV - VIS

Nội dung chính là cơ sở lý thuyết của phương pháp UV - VIS | PHÂN TÍCH DỤNG CỤ 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP UV - VIS CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP UV - VIS CÁC KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH CỦA PP UV - VIS ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP UV - VIS CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 4 CSLT CỦA PP UV-VIS 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ ►Khái niệm ► Đặc điểm 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ Năng lượng: E= h = hC/ = mC2 : Tần số (cm-1 ); : Bước sóng (nm) h: Hằng số Planck( -27) Bức xạ điện từ: vừa có tính sóng, vừa có tính hạt Vùng UV – VIS: 190 – 900 nm Tương tác vật chất: xảy ra hiện tượng hấp thụ hay phát xạ HẤP THỤ PHÁT XẠ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ Thuyết vân đạo phân tử (MO): Tự đọc Trạng thái năng lượng: Qui luật: Nguyên tử, phân tử nói riêng và vật chất nói chung ở trạng thái bền vững khi có năng lượng thấp nhất (E0) và kém bền khi ở trạng thái năng lượng cao (E*: Kích thích) Nhận E thì hấp thu: E0 E* Phát xạ: giải phóng E: E* E0 ( or t0 ) 2. TRẠNG THÁI E TRONG LK PHÂN TỬ 2. TRẠNG THÁI E TRONG LK PHÂN TỬ Khi nhận E thì phân tử sẽ . | PHÂN TÍCH DỤNG CỤ 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP UV - VIS CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP UV - VIS CÁC KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH CỦA PP UV - VIS ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP UV - VIS CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 4 CSLT CỦA PP UV-VIS 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ ►Khái niệm ► Đặc điểm 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ Năng lượng: E= h = hC/ = mC2 : Tần số (cm-1 ); : Bước sóng (nm) h: Hằng số Planck( -27) Bức xạ điện từ: vừa có tính sóng, vừa có tính hạt Vùng UV – VIS: 190 – 900 nm Tương tác vật chất: xảy ra hiện tượng hấp thụ hay phát xạ HẤP THỤ PHÁT XẠ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỨC XẠ ĐIỆN TỪ Thuyết vân đạo phân tử (MO): Tự đọc Trạng thái năng lượng: Qui luật: Nguyên tử, phân tử nói riêng và vật chất nói chung ở trạng thái bền vững khi có năng lượng thấp nhất (E0) và kém bền khi ở trạng thái năng lượng cao (E*: Kích thích) Nhận E thì hấp thu: E0 E* Phát xạ: giải phóng E: E* E0 ( or t0 ) 2. TRẠNG THÁI E TRONG LK PHÂN TỬ 2. TRẠNG THÁI E TRONG LK PHÂN TỬ Khi nhận E thì phân tử sẽ quay, dao động và chỉ có những điện tử hóa trị di chuyển từ mức E thấp lên mức E cao; Trong PT thì điện tử hóa trị trong các MO: , hoặc n khi ở E0 . Còn trong NT thì điện tử hóa trị ở các AO: s, p, d, f của lớp vỏ ngoài cùng Các MO kích thích: *, * Trật tự E trong PT: < x = y< n < *x = *y < * 2. TRẠNG THÁI E TRONG LK PHÂN TỬ 3. BƯỚC CHUYỂN E, QUI TẮC BƯỚC CHUYỂN , ĐẶC ĐIỂM CỦA BƯỚC CHUYỂN Nguyên nhân bước chuyển: Do tương tác giữa BXĐT có E thích hợp với phân tử ; Do qui luật nhận E thì phải chuyển trạng thái E từ thấp lên cao; Do đặc điểm trạng thái E của AO hay MO là các trạng thái E dừng và gián đoạn (Định đề của Borh). Qui tắc của bước chuyển: Có 4 bước chuyển cơ bản như sau: s s* n s* n p* p p* ( HCHC; ion HC & Anion vô cơ) 3. BƯỚC CHUYỂN E, QUI TẮC BƯỚC CHUYỂN , ĐẶC ĐIỂM CỦA BƯỚC CHUYỂN n d0 or n f0 : Là bước chuyển của e- tự do của ligand vào vân đạo trống của ion kim loại (d) trong phản ứng tạo phức hoặc của e- tự do trong anion vô cơ có kim loại

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.