Bài học giúp cho học sinh dễ dàng hiểu biết được định nghĩa, khái niệm sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và làm cho giờ học thêm sinh động và thú vị. Bên cạnh đó, giáo viên sẽ giúp học sinh vận dụng sự đồng biến, nghịch biến của hàm số, mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm. Qua đó học sinh vận dụng được quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số và dấu đạo hàm của nó. Những bài giảng Sự đồng biến ,nghịch biến của hàm số này hy vọng sẽ là tư liệu giảng dạy hữu ích cho các giáo viên. | Bài giảng điện tử toán đại số 12 Bài số 1 Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số § 1 SÖÏ ÑOÀNG BIEÁN, NGHÒCH BIEÁN CUÛA HAØM SOÁ 1. Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến - Nếu x1, x2 (a; b) và x1f(x2) thì hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a; b). Hàm số y = f(x) đồng biến hay nghịch biến trên khoảng (a; b) được gọi chung là đơn điệu trên khoảng đó. Nếu ta đặt: x= x2 – x1 và y= f(x2) – f(x1) nếu x1 0 và y > 0 vì vậy: § 1 SÖÏ ÑOÀNG BIEÁN, NGHÒCH BIEÁN CUÛA HAØM SOÁ 1. Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến f(x) đồng biến trên khoảng (a; b) f(x) nghịch biến trên khoảng (a; b) Hay: f(x) biến trên khoảng (a; b) nếu: f’(x) = 0 trên khoảng (a; b). nghịch đồng Nếu x1 f(x2) nên x > 0 và y 0 với mọi x (a; b) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng đó. Nếu f’(x) f(x2) thì hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a; b). Hàm số y = f(x) đồng biến hay nghịch biến trên khoảng (a; b) được gọi chung là đơn điệu trên khoảng đó. Nếu ta đặt: x= x2 – x1 và y= f(x2) – f(x1) nếu x1 0 và y > 0 vì vậy: § 1 SÖÏ ÑOÀNG BIEÁN, NGHÒCH BIEÁN CUÛA HAØM SOÁ 1. Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến f(x) đồng biến trên khoảng (a; b) f(x) nghịch biến trên khoảng (a; b) Hay: f(x) biến trên khoảng (a; b) nếu: f’(x) = 0 trên khoảng (a; b). nghịch đồng Nếu x1 f(x2) nên x > 0 và y < 0 vì vậy: Định lý .