Qua bài giảng, giáo viên sẽ giúp học sinh hiểu được định nghĩa của hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian. Xác định tọa độ của 1 điểm, của vectơ các phép trái của nó. Tích vô hướng của 2 vectơ, độ dài của vectơ, khoảng cách 2 điểm. | NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG HÔM NAY. HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa trục toạ độ? Câu 2: Em hãy nêu định nghĩa hệ trục toạ độ trong mặt phẳng? Trả lời: Câu1: Trục toạ độ là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một véc tơ đơn vị Ký hiệu: I x x’ Ta lấy điểm I sao cho . Tia OI còn được ký hiệu là Ox,tia đối của Ox là Ox’. Khi đó trục còn gọi là trục x’Ox hay trục Ox. Câu 2: Em hãy nêu định nghĩa hệ trục toạ độ trong mặt phẳng? Trả lời: Ox là trục hoành Oy là trục tung Điểm O là gốc toạ độ y x KIỂM TRA BÀI CŨ: Hệ trục toạ độ gồm hai trục và vuông góc với nhau. Điểm gốc O của hai trục gọi là gốc toạ độ. Trục gọi là trục hoành, kí hiệu là Ox. Trục gọi là trục tung, kí hiệu là Oy. Các vectơ là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy và . Hệ trục toạ độ còn được kí hiệu là Oxy. Chú ý: Mặt phẳng trên đó đã cho một hệ trục toạ độ Oxy được gọi là mặt phẳng Oxy CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Hệ toạ độ trong không gian Phương trình mặt phẳng Phương trình đường thẳng Trụ sở liên hợp quốc tại New York 1 HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN I- Toạ độ của điểm và của véc tơ. x’Ox là trục hoành Điểm O là gốc toạ độ y’Oy là trục tung z’Oz là trục cao y O x z x’ z’ y’ 1) Hệ toạ độ : +) Điểm O được gọi là gốc toạ độ . +) Trục x’Ox được gọi là trục hoành. +) Trục y’Oy được gọi là trục tung. +) Trục z’Oz được gọi là trục cao. +) , , là ba véc tơ đơn vị đôi một vuông góc, ta có: +) Các mặt phẳng toạ độ (Oxy), (Oyz), (Ozx). +) Không gian với hệ toạ độ Oxyz còn được gọi là không gian Oxyz. Ký hiệu: Oxyz. Định nghĩa (SGK) 1 HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN I- Toạ độ của điểm và của véc tơ. 1) Hệ toạ độ E M O y x z i j k Hoạt động 1: Trong không gian Oxyz cho một điểm M. Hãy phân tích vectơ theo ba vectơ không đồng phẳng , , đã cho trên các các trục Ox; Oy; Oz. Lời giải Biểu diễn theo và ? Biểu diễn theo và ? Biểu diễn: theo ? theo ? theo ? Biểu diễn theo Gọi K, H, N lần lượt là hình . | NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG HÔM NAY. HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa trục toạ độ? Câu 2: Em hãy nêu định nghĩa hệ trục toạ độ trong mặt phẳng? Trả lời: Câu1: Trục toạ độ là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một véc tơ đơn vị Ký hiệu: I x x’ Ta lấy điểm I sao cho . Tia OI còn được ký hiệu là Ox,tia đối của Ox là Ox’. Khi đó trục còn gọi là trục x’Ox hay trục Ox. Câu 2: Em hãy nêu định nghĩa hệ trục toạ độ trong mặt phẳng? Trả lời: Ox là trục hoành Oy là trục tung Điểm O là gốc toạ độ y x KIỂM TRA BÀI CŨ: Hệ trục toạ độ gồm hai trục và vuông góc với nhau. Điểm gốc O của hai trục gọi là gốc toạ độ. Trục gọi là trục hoành, kí hiệu là Ox. Trục gọi là trục tung, kí hiệu là Oy. Các vectơ là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy và . Hệ trục toạ độ còn được kí hiệu là Oxy. Chú ý: Mặt phẳng trên đó đã cho một hệ trục toạ độ Oxy được gọi là mặt phẳng Oxy CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ .