Bài giảng Hệ thức Vi-ét và ứng dụng môn Toán lớp 9

Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp: a + b + c = 0 và a – b + c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn. Bài giảng Hệ thức Vi-ét và ứng dụng môn Toán lớp 9 mời các bạn tham khảo. Chúc các bạn học tốt. | GIỜ TOÁN ĐẠI SỐ 9 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG 1. HỆ THỨC VI- ÉT Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx +c = 0 có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng: Hãy tính : x1+x2 = (H/s1) x1. x2=(H/s2) 1. HỆ THỨC VI- ÉT b a c a Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG 1. HỆ THỨC VI- ÉT Phrăng-xoa Vi-ét là nhà Toán học- một luật sư và là một nhà chính trị gia nổi tiếng người Pháp (1540 - 1603). Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình bậc hai và ngày nay nó được phát biểu thành một định lí mang tên ông . Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ VI- ÉT Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0 (a≠0) thì 1. HỆ THỨC VI ÉT Áp dụng: Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình, hãy tính tổng và tích của chúng: a/ 2x2 - 9x + 2 = 0 b/ -3x2 + 6x -1 = 0 Giải a/ x1+ x2 = = 1 b/ | GIỜ TOÁN ĐẠI SỐ 9 NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG 1. HỆ THỨC VI- ÉT Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx +c = 0 có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng: Hãy tính : x1+x2 = (H/s1) x1. x2=(H/s2) 1. HỆ THỨC VI- ÉT b a c a Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG 1. HỆ THỨC VI- ÉT Phrăng-xoa Vi-ét là nhà Toán học- một luật sư và là một nhà chính trị gia nổi tiếng người Pháp (1540 - 1603). Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình bậc hai và ngày nay nó được phát biểu thành một định lí mang tên ông . Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ VI- ÉT Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0 (a≠0) thì 1. HỆ THỨC VI ÉT Áp dụng: Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình, hãy tính tổng và tích của chúng: a/ 2x2 - 9x + 2 = 0 b/ -3x2 + 6x -1 = 0 Giải a/ x1+ x2 = = 1 b/ x1+ x2 = ÁP DỤNG Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ VI- ÉT Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0 (a≠0) thì 1. HỆ THỨC VI ÉT ĐỊNH LÍ VI- ÉT Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0 (a≠0) thì Giải ÁP DỤNG Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG Không giải phương trình hãy tính tổng và tích hai nghiệm của phương trình x2 – 6x + 5 = 0 và tính nhẩm nghiệm của phương trình. Vì ’= 9 – 5 = 4>0 x1+ x2 = = Suy ra: 1 + 5 = 6 1 . 5 = 5 Vậy hai nghiệm của phương trình là: x1=1 ; x2=5 HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm 1 và nhóm 2 ( Làm ?2 ) Cho phương trình 2x2- 5x+3 = 0 . a) Xác định các hệ số a,b,c rồi tính a+b+c. b) Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lý Vi- ét để tìm x2 Nhóm 3 và nhóm 4 (Làm ?3) Cho phương trình 3x2 +7x+4=0. a) Chỉ rõ các hệ số a,b,c của phương trình và tính a-b+c b) Chứng tỏ x1= -1 là một nghiệm của phương trình. c) Tìm nghiệm x2. 1. HỆ THỨC VI ÉT Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
48    79    1    01-05-2024
11    218    2    01-05-2024
2    772    2    01-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.