1- Đàm thoại củng cố, bảng hệ thống, sơ đồ hoá. 2- Test, bài luyện tập 3- Các kĩ thuật (Phương pháp một dấu chấm, Đồng hồ đo trạng thái, Ba vòng tròn đồng tâm, Thẻ phản hồi, Biên bản bài học (khoá học) | Thiết kế “Phần kết thúc” bài dạy Mục tiêu Suy ngẫm về kết quả Đảm bảo không bỏ sót vấn đề gì Suy ngẫm về quá trình Đảm bảo các kết quả được ghi chép lại Cám ơn các SV về sự cộng tác của họ Tạo cảm giác tích cực về kết quả và sự thành công Các phương pháp 1- Đàm thoại củng cố, bảng hệ thống, sơ đồ hoá. 2- Test, bài luyện tập 3- Các kĩ thuật (Phương pháp một dấu chấm, Đồng hồ đo trạng thái, Ba vòng tròn đồng tâm, Thẻ phản hồi, Biên bản bài học (khoá học) “Một dấu chấm” - Gv ghi vấn đề hoặc mục tiêu lên một tờ bìa - Phát cho SV số (.) bằng số vấn đề (hoặc mục tiêu) - SV sẽ đính dấu (.) vào vấn đề (mục tiêu) nào họ đã đạt được - GV tổng kết “Đồng hồ đo trạng thái” Dùng biểu tượng mặt người ở ba trạng thái – vui – bình thảnh – buồn. SV sẽ đánh dấu vào biểu tượng phù hợp với tâm trạng của họ về khoá học (bài học) SV ghi câu bình luận nói rõ lí do của tâm trạng ấy “Ba vòng tròn đồng tâm” Vẽ ba vòng tròn đồng tâm lên tờ giấy Chia ba vòng tròn thành 4 góc (ND, PP, tính tích cực và quan hệ GV-SV) SV sẽ đánh dấu (x) vào vòng phần tư của vòng tròn phù hợp với họ “Thẻ thông tin phản hồi” Phát cho mỗi SV một thẻ màu SV sẽ ghi lời nhận xét hay các đề nghị về khoá học, bài học. GV đừng quên cám ơn sự công tác của SV BÀI TẬP 5 Thiết kế phần kết thúc của bài dạy mà bạn đã chọn ở BT 1,2,3,4 Hoàn tất kế hoạch bài dạy theo mẫu | Thiết kế “Phần kết thúc” bài dạy Mục tiêu Suy ngẫm về kết quả Đảm bảo không bỏ sót vấn đề gì Suy ngẫm về quá trình Đảm bảo các kết quả được ghi chép lại Cám ơn các SV về sự cộng tác của họ Tạo cảm giác tích cực về kết quả và sự thành công Các phương pháp 1- Đàm thoại củng cố, bảng hệ thống, sơ đồ hoá. 2- Test, bài luyện tập 3- Các kĩ thuật (Phương pháp một dấu chấm, Đồng hồ đo trạng thái, Ba vòng tròn đồng tâm, Thẻ phản hồi, Biên bản bài học (khoá học) “Một dấu chấm” - Gv ghi vấn đề hoặc mục tiêu lên một tờ bìa - Phát cho SV số (.) bằng số vấn đề (hoặc mục tiêu) - SV sẽ đính dấu (.) vào vấn đề (mục tiêu) nào họ đã đạt được - GV tổng kết “Đồng hồ đo trạng thái” Dùng biểu tượng mặt người ở ba trạng thái – vui – bình thảnh – buồn. SV sẽ đánh dấu vào biểu tượng phù hợp với tâm trạng của họ về khoá học (bài học) SV ghi câu bình luận nói rõ lí do của tâm trạng ấy “Ba vòng tròn đồng tâm” Vẽ ba vòng tròn đồng tâm lên tờ giấy Chia ba vòng tròn thành 4 góc (ND, PP, tính tích cực và quan hệ . | Thiết kế “Phần kết thúc” bài dạy Mục tiêu Suy ngẫm về kết quả Đảm bảo không bỏ sót vấn đề gì Suy ngẫm về quá trình Đảm bảo các kết quả được ghi chép lại Cám ơn các SV về sự cộng tác của họ Tạo cảm giác tích cực về kết quả và sự thành công Các phương pháp 1- Đàm thoại củng cố, bảng hệ thống, sơ đồ hoá. 2- Test, bài luyện tập 3- Các kĩ thuật (Phương pháp một dấu chấm, Đồng hồ đo trạng thái, Ba vòng tròn đồng tâm, Thẻ phản hồi, Biên bản bài học (khoá học) “Một dấu chấm” - Gv ghi vấn đề hoặc mục tiêu lên một tờ bìa - Phát cho SV số (.) bằng số vấn đề (hoặc mục tiêu) - SV sẽ đính dấu (.) vào vấn đề (mục tiêu) nào họ đã đạt được - GV tổng kết “Đồng hồ đo trạng thái” Dùng biểu tượng mặt người ở ba trạng thái – vui – bình thảnh – buồn. SV sẽ đánh dấu vào biểu tượng phù hợp với tâm trạng của họ về khoá học (bài học) SV ghi câu bình luận nói rõ lí do của tâm trạng ấy “Ba vòng tròn đồng tâm” Vẽ ba vòng tròn đồng tâm lên tờ giấy Chia ba vòng tròn thành 4 góc (ND, PP, tính tích cực và quan hệ GV-SV) SV sẽ đánh dấu (x) vào vòng phần tư của vòng tròn phù hợp với họ “Thẻ thông tin phản hồi” Phát cho mỗi SV một thẻ màu SV sẽ ghi lời nhận xét hay các đề nghị về khoá học, bài học. GV đừng quên cám ơn sự công tác của SV BÀI TẬP 5 Thiết kế phần kết thúc của bài dạy mà bạn đã chọn ở BT 1,2,3,4 Hoàn tất kế hoạch bài dạy theo mẫu