Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 2

Tên biến giúp chúng ta truy cập vào bộ nhớ mà không cần dùng địa chỉ của chúng. Hệ điều hành đảm nhiệm việc cấp bộ nhớ còn trống cho những biến này. Ðể tham chiếu đến một giá trị cụ thể trong bộ nhớ, chúng ta chỉ cần dùng tên của biến | Biến và Kiểu Dữ Liệu Chương 2 Mục Tiêu Hiểu được biến (variables) Phân biệt biến và hằng (constants) Liệt kê các kiểu dữ liệu khác nhau và sử dụng chúng trong chương trình C Hiểu và sử dụng các toán tử số học Biến Dữ liệu Bộ nhớ Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất Biến cho phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị trí nhớ 15 Dữ liệu trong bộ nhớ 15 Ví dụ A, B và C là các biến trong đoạn mã giả trên Tên biến giúp chúng ta truy cập vào bộ nhớ mà không cần dùng địa chỉ của chúng Hệ điều hành đảm nhiệm việc cấp bộ nhớ còn trống cho những biến này Ðể tham chiếu đến một giá trị cụ thể trong bộ nhớ, chúng ta chỉ cần dùng tên của biến BEGIN DISPlAY ‘Enter 2 numbers’ INPUT A, B C = A + B DISPLAY C END Hằng Một hằng (constant) là một giá trị không bao giờ thay đổi Các ví dụ 5 số / hằng số nguyên số / hằng số thực ‘Black’ Hằng chuỗi ‘C’ Hằng ký tự Biến lưu giữ các giá trị hằng Tên của các biến (variables), các hàm (functions), các nhãn (labels) và các đối tượng khác nhau do người dùng định nghĩa gọi là định danh Ví dụ về các định danh đúng arena s_count marks40 class_one Ví dụ về các định danh sai 1sttest oh!god start. end Các định danh có thể có bất cứ chiều dài nào theo quy ước, nhưng số ký tự trong một biến được nhận diện bởi trình biên dịch thì thay đổi theo trình biên dịch Các định danh trong C có phân biệt chữ hoa và chữ thường Định danh Không hợp lệ ! Các nguyên tắc đặt tên định danh Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự alphabet Nên tránh đặt tên biến trùng tên các từ khoá Theo sau ký tự đầu có thể là các ký tự chữ, số Tên biến nên mô tả được ý nghĩa của nó Tránh dùng các ký tự gây lầm lẫn Nên áp dụng các quy ước đặt tên biến chuẩn khi lập trình Từ khóa Từ khóa: Tất cả các ngôn ngữ dành một số từ nhất định cho mục đích riêng Những từ này có một ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh của một ngôn ngữ cụ thể Sẽ không có xung đột nếu từ khóa và tên biến khác nhau. Ví dụ từ integer cho tên biến thì hoàn toàn hợp lệ ngay cả khi mà từ khóa là int Kiểu dữ liệu Các kiểu dữ | Biến và Kiểu Dữ Liệu Chương 2 Mục Tiêu Hiểu được biến (variables) Phân biệt biến và hằng (constants) Liệt kê các kiểu dữ liệu khác nhau và sử dụng chúng trong chương trình C Hiểu và sử dụng các toán tử số học Biến Dữ liệu Bộ nhớ Mỗi vị trí trong bộ nhớ là duy nhất Biến cho phép cung cấp một tên có ý nghĩa cho mỗi vị trí nhớ 15 Dữ liệu trong bộ nhớ 15 Ví dụ A, B và C là các biến trong đoạn mã giả trên Tên biến giúp chúng ta truy cập vào bộ nhớ mà không cần dùng địa chỉ của chúng Hệ điều hành đảm nhiệm việc cấp bộ nhớ còn trống cho những biến này Ðể tham chiếu đến một giá trị cụ thể trong bộ nhớ, chúng ta chỉ cần dùng tên của biến BEGIN DISPlAY ‘Enter 2 numbers’ INPUT A, B C = A + B DISPLAY C END Hằng Một hằng (constant) là một giá trị không bao giờ thay đổi Các ví dụ 5 số / hằng số nguyên số / hằng số thực ‘Black’ Hằng chuỗi ‘C’ Hằng ký tự Biến lưu giữ các giá trị hằng Tên của các biến (variables), các hàm (functions), các nhãn (labels) và các đối tượng khác nhau do người dùng định

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
2    60    1    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.