Giáo viên giúp học sinh biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol và phenol; etanol tác dụng với Na, glixerol tác dụng với Cu(OH)2; phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước Br2; Phân biệt etanol, glixerol và phenol. | THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol và phenol; etanol tác dụng với Na, glixerol tác dụng với Cu(OH)2; phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước Br2; Phân biệt etanol, glixerol và phenol. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát thí nghiệm hóa hữu cơ 3. Tư tưởng: - Tạo cho học sinh lòng say mê môn học, hiểu cụ thể kiến thức để sau này vận dụng thực tế. B. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất. 2. Hóa chất: glixerol, phenol, etanol khan, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO4 2%, dd Br2, nước cất. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Chào, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại các phản ứng đặc trưng của etanol, glixerol và phenol. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. - GV giới thiệu mục đích thực hành, các dụng cụ và hoá chất. - GV lưu ý các hóa chất độc và phải mang khẩu trang khi thí nghiệm. Hoạt động 2. Thí nghiệm 1 - GV yêu cầu HS đọc kĩ hướng dẫn của Sgk và thực hiện. Hoạt động 3. Thí nghiệm 2 - GV yêu cầu HS đọc kĩ hướng dẫn của Sgk và thực hiện. Hoạt động 4. Thí nghiệm 3 - GV giới thiệu các dụng cụ và hoá chất lưu ý brom rất độc. - GV nhắc nhở HS thực hiện động tác cẩn thận. Hoạt động 5. Thí nghiệm 4 - GV giới thiệu các dụng cụ và hoá chất - GV yêu cầu HS thảo luận chọn thuốc thử và tiến hành. - HS tiến hành - HS chú ý quan sát hiện tượng. - HS thực hiện và viết phương trình phản ứng. - HS tiến hành - HS chú ý quan sát hiện tượng. HS trả lời và viết các phương trình phản ứng. - HS thảo luận - HS tiến hành I. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt. - Hoá chất: 2ml ancol etilic 2. Tiến hành: - Theo Sgk 3. Kết quả: CH3CH2OH + Na CH3CH2ONa + ½ H2 II. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH 10%, etanol, glixerol. 2. Tiến hành: - Theo Sgk 3. Kết quả: III. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd phenol, nước brom. 2. Tiến hành: - Theo Sgk 3. Kết quả: IV. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn. 2. Tiến hành: - Theo thảo luận của HS 3. Kết quả: Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol. 4. Củng cố: - Tóm lượt lại tính chất của etanol, glixerol và phenol. - GV yêu cầu HS rửa sạch, sắp xếp dụng cụ hoàn chỉnh nộp báo cáo. 5. Chuẩn bị bài mới: - Học lí thuyết và xem lại các bài tập chuẩn bị Kiểm tra viết. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11