Là một giáo viên, bạn muốn giúp HS biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian và vận dụng giải các bài toán đơn đến với bộ sưu tập " 7 giáo án hay về cộng số đo thời gian - toán lớp 5". Chúc bạn thành công. | TOÁN THỜI GIAN I. Mục tiêu - Hình thành cho HS cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. - Giáo dục học sinh lòng say mê ham học toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc và ghi công thức tính quãng đường. 2. Bài mới : a. Hình thành cách tính thời gian a. Bài toán 1: - GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán. Bài giải : Thời gian ô tô đi là : 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số : 4 giờ - GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động - GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian b. Bài toán 2: GV cho HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán. Bài giải : Thời gian của ca nô đi là : 42 : 36 = (giờ) Đổi giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút - Gọi HS nhận xét bài giải của bạn - GV giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dạng hỗn số là thuận tiện nhất. - GV giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường - GV gọi HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian: t = s : v - GV viết sơ đồ lên bảng: b. Thực hành Bài 1: GV cho HS làm ở trên bảng s (km) 35 10,35 108,5 81 v km/giờ) 14 4,6 62 36 t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Bài giải: a/ Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ ) b/ Thời gian chạy của người đó là : 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số : a/ 1,75 giờ ; b/ 0,25 giờ Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài Bài giải Thời gian máy bay bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ ) = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phú = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11 giờ 15 phút 3. Củng cố – dặn dò Giáo viên nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học kĩ bài Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Giáo dục ý thức ham học môn toán. II. Chuẩn bị : Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu công thức tính thời gian 2. Bài mới: Bài 1: HS làm ra bảng lớp. Các nhóm trình bày. s (km) 261 78 165 96 v (km/giờ) 60 39 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. HS làm vào vở . Bài giải : Đổi 1,08m = 108cm Thời gian ốc sên bò hết quãng đường là : 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số : 9 phút Bài 3: HS đọc bài. Cả lớp giải vào vở Bài giải : Thời gian để con chim đại bàng bay quãng đường đó là : 72 : 96 = (giờ ) giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút Bài 4: HS đọc bài , HS làm bài. Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/phút Bài làm : Thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5km là : 10,5 : 0,42 = 25 (phút) Đáp số : 25 phút - Cả lớp giải vào vở – GV chấm điểm. - Gọi 1 HS lên bảng khác chữa bài: 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học. HS về nhà ôn kỹ bài Giáo án toán 5