Thủ tục Giai ngân tam ưngTrường hợp Giải ngân khối lượng ̉ ̣ xây dựng hoàn thành đối với công việc do chủ đầu tư thực hiện, thủ tục hành chính, thủ tục chi nhánh ngân hàng | Thủ tục Giải ngân tạm ứng\Trường hợp Giải ngân khối lượng xây dựng hoàn thành đối với công việc do chủ đầu tư thực hiện. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Tên đơn vị: Trực tiếp tại trụ sở của Chi nhánh NHPT hoặc Sở Giao dịch NHPT. Địa chỉ: Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện: Sau khi Chi nhánh và Chủ đầu tư ký kết Hợp đồng tín dụng (HĐTD), Hợp đồng bảo đảm tiền vay (HĐBĐTV), Chi nhánh NHPT tiến hành giải ngân theo trình tự sau: 1. Khách hàng gửi hồ sơ đề nghị giải ngân tới chi nhánh NHPT. 2. Chi nhánh NHPT tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ giải ngân và lập Bảng kê các tài liệu giao nhận hồ sơ giải ngân. 3. Nếu không đồng ý cấp một phần hoặc toàn bộ khoản vay, Chi nhánh NHPT có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư (nêu rõ lý do). 4. Nếu chấp thuận thực hiện giải ngân cho Chủ đầu tư, Chủ đầu tư hoàn chứng từ giải ngân đối với những khoản giải ngân chưa đủ giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng tiền vay. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Chi nhánh NHPT hoặc Sở Giao dịch NHPT. Thành phần hồ sơ: Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ tài liệu giải ngân theo quy định. ngày () Phí, lệ phí: không Yêu cầu điều kiện: 1. Vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước được giải ngân theo đúng công trình, hạng mục công trình, công việc của dự án thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng (hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng) đã ký giữa Chi nhánh NHPT với các chủ đầu tư dự án. 2. Việc giải ngân vốn TDĐT được thực hiện phù hợp với các điều kiện thanh toán vốn của hợp đồng xây dựng và các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) ký giữa Chủ đầu tư và nhà thầu. Không giải ngân đối với Chủ đầu tư có nợ quá hạn (gốc và lãi) vốn vay TDĐT hoặc/và tín dụng XK của Nhà nước (trừ trường hợp được Tổng giám đốc NHPT cho phép bằng văn bản). 3. Tổng số vốn giải ngân cho cả dự án không vượt tổng số vốn vay theo Hợp đồng tín dụng đã ký. 4. Tiền vay được chuyển thẳng cho đơn vị thụ hưởng. Trường hợp đơn vị thụ hưởng là nhà thầu nước ngoài, việc chuyển tiền vay thực hiện theo hợp đồng đã ký giữa Chủ đầu tư với nhà thầu nước ngoài và các quy định hiện hành về thanh toán quốc tế. Căn cứ pháp lý: 1. Luật xây dựng năm 2003. đầu tư năm 2005. 3. Luật đấu thầu năm 2005. định 151/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về TDĐT và TDXK của NN. định 106/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ 151/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về TDĐT và TDXK của NN. 6. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 7. Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ NĐ 151/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về TDĐT và TDXK của NN. 9. Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP hiệu lực ngày 24/02/2009. định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của HĐQL về việc ban hành quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. định 653/QĐ-NHPT ngày 22/9/2008 của Tổng Giám đốc NHPT về việc ban hành sổ tay nghiệp vụ cho vay đầu tư. số 4334/NHPT-TDTW ngày 27/12/2007 NHPT về hướng dẫn một số nội dung của quy chế cho vay TD ĐT của Nhà nước.