Thủ tục Lùi thời điểm trả nợ, điều chỉnh mức trả nợ từng kỳ hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ\Trường hợp chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính và trả nợ vay do dự án bị chậm tiến độ, thủ tục hành chính, thủ tục chi nhánh ngân hàng | Thủ tục Lùi thời điểm trả nợ, điều chỉnh mức trả nợ từng kỳ hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ\Trường hợp chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính và trả nợ vay do dự án bị chậm tiến độ. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Tên đơn vị: tiếp tại trụ sở của Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT 2. Thông qua hệ thống bưu chính. Địa chỉ: Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 7 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h đến 16h30) Trình tự thực hiện: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn trả nợ, chủ đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh thời gian trả nợ. 2. Kiểm tra tình hình thực tế của khách hàng. 3. Lập tờ trình điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. 4. NHPT sẽ xem xét đồng ý hay không đồng ý điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Trong trường hợp đồng ý, NHPT phối hợp với Chủ đầu tư lập văn bản điều chỉnh Hợp đồng tín dụng (HĐTD) xác định rõ thời điểm trả nợ gốc sau khi đã được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Trong trường hợp không đồng ý điều chỉnh kỳ hạn trả nợ NHPTcó văn bản gửi Khách hàng và nêu rõ lý do không đồng ý. Cách thức thực hiện: tiếp tại trụ sở của Sở Giao dịch hoặc Chi nhánh NHPT 2. Thông qua hệ thống bưu chính. Thành phần hồ sơ: 1. Văn bản đề nghị Lùi thời điểm trả nợ, điều chỉnh mức trả nợ từng kỳ hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của CĐT. (Bản sao) 2. Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất. (Bản sao) 3. Báo cáo nguyên nhân gây chậm tiến độ của dự án, dự kiến tiến độ đầu tư hoàn thành đưa dự án vào hoạt động;Phương án trả nợ sau khi được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. (Bản sao) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Tối đa 30 ngày làm việc kể từ khi NHPT nhận đủ hồ sơ ngày () Phí, lệ phí: không Yêu cầu điều kiện: giám đốc NHPT điều chỉnh thời hạn trả nợ, kỳ hạn trả nợ và mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn, tổng thời gian gia hạn nợ không vượt quá 1/3 thời hạn cho vay đã ký trong hợp đồng tín dụng đầu tiên và tổng thời hạn vay vốn không vượt thời hạn vay vốn tối đa theo quy định. 2. Khách hàng có quan hệ với NHPT gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng. Căn cứ pháp lý: 1. Nghị định số 151/NĐ-CP ngày 20/12/2006 về Tín dụng đầu tư phát triển và Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. 2. Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 về sửa đổi Nghị định số 151/NĐ-CP ngày 20/12/2006. 3. Thông tư số 105/2007/TT-BTC ngày 30/8/2007 hướng dẫn xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. 4. Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ NĐ 151/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về TDĐT và TDXK của NN. 5. Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP hiệu lực ngày 24/02/2009 6. Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng Quản lý NHPT Việt Nam kèm theo Quy chế cho vay vốn TD ĐT. 7. Quyết định số 17/QĐ-HĐQL ngày 17/03/2008 của Hội đồng Quản lý NHPT Việt Nam kèm theo Quy chế XLRR vốn TDĐT.