Bài giảng dấu hiệu chia hết cho 3 cung cấp cho học sinh biết dấu hiệu chia hết cho 3. Bên cạnh đó vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3. Hy vọng bộ sưu tập này sẽ giúp quý thầy cô giáo có những tiết học thêm phần hấp dẫn. | PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG NĂNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG GIÁO ÁN MÔN : TOÁN LỚP 4 GIÁO VIÊN : CAO VƯƠNG TOÀN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 BÀI KHỞI ĐỘNG : HÁT KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 và làm bài tập. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 9 Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. BÀI MỚI * Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. Tìm các số chia hết cho 3 như thế nào ? Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta đi tìm dấu hiệu này. 91 : 3 = 30 (dư 1) 9 + 1 = 10 10 : 3 = 3 (dư 1) Ta có: Nhận xét a) Ví dụ: 63 : 3 = 6 + 3 = 9 : 3 = 21 9 3 Đi tìm dấu hiệu chia hết cho 3. 41 132 : 3 = Ta có : 1 + 2 + 3 = 2 6 : 3 = (dư 2) 125 :3 = 1 + 2 + 5 = 8 8 : 3 = 2 (dư 2) Ví dụ: 41 6 Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 Vậy: Muốn kiểm tra 1 số có chia hết cho 3 hay không ta làm thế nào ? Ta chỉ tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. Thực hành: Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ? 231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92313 Số 231 có tổng các chữ số là 2 +3 +1 = 6 mà 6 chia hết cho 3 * Vậy 231 chia hết cho 3. Ta chọn số 231; Số 1872 ; 92313 Nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 : 3 = 2 Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18. 18 : 3 = 6 Số 92313. 9 + 2 +3 +1 + 3 = 18. 18 : 3 = 6 Bài 2: Trong các số sau, số không chia hết cho 3 ? 96 ; 502 ; 6823 ; 55 553 ; 641 311 Nhẩm Số : 502 ;6823 ; 55553 ; 641311 Không chia hết cho 3. Vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 3. Số 502. 5 + 2 = 7. 7 : 3 = 2 (dư 1) Số 6823. 6 + 8 + 2 + 3 = 19. 19 : 3 = 6 (dư 1) Số 641311. 6 + 4 +1+3 +1+1 = 16. 16 : 3 = 5 (dư 1) Bài 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. Ví dụ: 369 ; 666 ; 153 ; Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : Bài 4: Chẳng hạn : 56 5 Mỗi ô có hai cách điền. 56 79 2 35 79 2 35 4 8 2 1 5 Ta có 5 + 6 = 11, 11 + 1 = 12 11 + 4 = 15 12 và 15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 , vậy ta điền số 1 hoặc số 4 vào Xin kính chào tạm biệt quý thầy cô. | PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG NĂNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG GIÁO ÁN MÔN : TOÁN LỚP 4 GIÁO VIÊN : CAO VƯƠNG TOÀN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 BÀI KHỞI ĐỘNG : HÁT KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 và làm bài tập. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 9 Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. BÀI MỚI * Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. Tìm các số chia hết cho 3 như thế nào ? Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta đi tìm dấu hiệu này. 91 : 3 = 30 (dư 1) 9 + 1 = 10 10 : 3 = 3 (dư 1) Ta có: Nhận xét a) Ví dụ: 63 : 3 = 6 + 3 = 9 : 3 = 21 9 3 Đi tìm dấu hiệu chia hết cho 3. 41 132 : 3 = Ta có : 1 + 2 + 3 = 2 6 : 3 = (dư 2) 125 :3 = 1 + 2 + 5 = 8 8 : 3 = 2 (dư 2) Ví dụ: 41 6 Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 Vậy: Muốn kiểm tra 1 số có chia hết .