Chương trình AutoCAD - Bài 5 Một lệnh số sửa đổi

Bài 5 này sẽ giới thiệu với bãn đọc vai trò, chức năng của các lệnh thay đổi trong phần mềm vẽ kỹ thuật AutoCAD. Chúc các bạn học tốt. | Chương trình AutoCAD ( Bài 5 ) Bµi 5 Mét sè lÖnh söa ®æi 5-1 Lệnh MOVE ( Viết tắt là M) Dịch chuyển 1)Công dụng: Dịch chuyển đối tượng từ vị trí này đến vị trí khác. 2)Cách thực hiện : Có 3 cách: Cách 1: Pick vào biểu tượng ở thanh công cụ Modify . Cách 2: Pick vào chữ Modify ở MENU dọc, pick tiếp vào chữ Move vào chữ Cách 3: Command : Move hoặc (M ) Cả 3 cách trên máy đều hiện lên hàng chữ : MOVE Select object : Chọn đối tượng cần dịch chuyển . Select object : Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn phím ENTER Bài 5 Một số lệnh sửa đổi (tiếp 1) Sau khi nhấn phím ENTER , máy sẽ hiện lên : Base point or displacement : Chọn một điểm bất kỳ làm chuẩn Second point or displacement or : Chọn điểm đặt đối tượng hoặc nhập toạ độ tương đối của điểm đặt so với điểm chuẩn . Command: Máy trở về vị trí ban đầu. Chú ý : Cũng như lệnh COPY , khi chọn điểm chuẩn , cần chọn điểm thích hợp sao cho dễ truy bắt điểm nhất . Ví dụ : Bµi 5 Mét sè lÖnh söa ®æi ( tiÕp 2) 5-2 . | Chương trình AutoCAD ( Bài 5 ) Bµi 5 Mét sè lÖnh söa ®æi 5-1 Lệnh MOVE ( Viết tắt là M) Dịch chuyển 1)Công dụng: Dịch chuyển đối tượng từ vị trí này đến vị trí khác. 2)Cách thực hiện : Có 3 cách: Cách 1: Pick vào biểu tượng ở thanh công cụ Modify . Cách 2: Pick vào chữ Modify ở MENU dọc, pick tiếp vào chữ Move vào chữ Cách 3: Command : Move hoặc (M ) Cả 3 cách trên máy đều hiện lên hàng chữ : MOVE Select object : Chọn đối tượng cần dịch chuyển . Select object : Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn phím ENTER Bài 5 Một số lệnh sửa đổi (tiếp 1) Sau khi nhấn phím ENTER , máy sẽ hiện lên : Base point or displacement : Chọn một điểm bất kỳ làm chuẩn Second point or displacement or : Chọn điểm đặt đối tượng hoặc nhập toạ độ tương đối của điểm đặt so với điểm chuẩn . Command: Máy trở về vị trí ban đầu. Chú ý : Cũng như lệnh COPY , khi chọn điểm chuẩn , cần chọn điểm thích hợp sao cho dễ truy bắt điểm nhất . Ví dụ : Bµi 5 Mét sè lÖnh söa ®æi ( tiÕp 2) 5-2 Lệnh SCALE (Viết tắt là SC) Thay đổi tỷ lệ vẽ 1) - Công dụng : Thay đổi tỷ lệ vẽ của đối tượng . 2) - Cách thực hiện : Có 3 cách : Cách 1: Pick vào biểu tượng ở thanh công cụ Modify. Cách 2: Pick vào chữ Modify ở MENU dọc, pick tiếp vào chữ Scale . Cách 3: Command : Scale hoặc (SC ) Cả 3 cách trên máy đều hiện lên hàng chữ : SCALE Select object :Chọn đối tượng cần thay đổi tỷ lệ vẽ . Select object : Chọn tiếp đối tượng hoặc nhấn phím ENTER . Specify base point : Chọn điểm chuẩn . ( Nên chọn điểm nằm giữa vùng cần thay đổi tỷ lệ vẽ, tránh việc đẩy hình vẽ ra khỏi bản vẽ). Bµi 5 Mét sè lÖnh söa ®æi ( tiÕp 3) Sau khi chọn điểm chuẩn, máy sẽ hiện lên hàng chữ : Specify scale factor or [ Reference]:Nhập hệ số tỷ lệ và nhấn phím ENTER . ( Phải nhập số dương . Nếu số lớn hơn 1, hình vẽ sẽ được phóng to , nếu nhập số dương nhỏ hơn 1, hình vẽ sẽ được thu nhỏ). Command : Kết thúc lệnh thay đổi tỷ lệ vẽ . 5-3 Lệnh ROTATE (Viết tắt là RO ) Quay đối tượng. 1) - Công dụng :Quay vật thể đi một góc cho .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.