GIÁO ÁN TOÁN 6 – SỐ HỌCTIẾT 65.66: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. . I. MỤC TIÊU. Qua bài này học sinh cần: - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm

GIÁO ÁN TOÁN 6 – SỐ HỌC TIẾT : BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. . I. MỤC TIÊU. Qua bài này học sinh cần: - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho". - Hiểu được ba tính chất có liên quan đến khái niệm "chia hết cho". - Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên. II. CHUẨN BỊ. III. TIẾN TRÌNH DẠY. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Cho hai số tự nhiên a và b (b khác 0). Khi nào ta nói a chia hết cho b. - Tìm các số tự nhiên x, biết a. x B(6) b. x Ư(6). ĐS. a. 0; 6; 12; 18 b. 1; 2; 3; 6. TIẾT 65: HĐ 1, 2 4, 5. TIẾT 66: HĐ 3,4,5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 2: Bội và ước của một số nguyên. - HS làm ?1 theo nhóm và nêu nhận xét. - GV nhắc lại khái niệm chia hết cho trong tập hợp số tự nhiên, tương tự HS phát biểu khái niệm này trong tập hợp số nguyên. - HS làm ?3 SGK. ?1. 6 = = = (-6).(-1) = (-3).(-2) -6 = (-6).1 = (-3).2 = 6.(-1) = 3.(-2). ?2. Khi có số q sao cho a = . Như vậy : Cho a, b Z, b 0. Nếu có q Z sao cho a = bq thì ta nói a chia - Muốn tìm B(a), Ư(a) với a Z, ta làm như thế hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và nào cho nhanh (ta tìm B( a ), Ư( b ) rồi bổ sung thêm các số đối của B( a ), Ư( b ). - GV nêu các chú ý trong SGK và HS làm VD 2. b là ước của a. ?3. Hai bội của 6 có thể là: 6; 12. Hai ước của 6 có thể là: -2; 3. Chú ý: Hoạt động 3: Tính chất. - GV giới thiệu các tính chất của phép chia hết 1. a b và b c a c. (SGK) .trong số nguyên. - HS diễn đạt các tính chất này bằng lời. - HS làm các ví dụ tương tự như SGK và ?4. 2. a b b (m Z). 3. a c và b c (a + b) c và (a - b) c. ?4. a. -5; 10; 15. 10. b. 1; 2; 5; Hoạt động 4: Luyện tập củng cố. - HS làm các bài tập 101,102 104 và 106 tại lớp. Bài 101. 3 và -3 đều có bội dạng 3q (q Z) Bài 102. Các ước của -3 là: -1; 1; -3; 3. Các ước của 6 là: 1; 2; 3; 6. Các ước của 11 là: 1; 11. GV giới thiệu thêm bài 106. a b a , q Z a (a. p).q a.( ) b a b a. p, p Z 1(a 0) Các ước của -1 là: 1. Bài 104. a. 15x = -75 suy ra x = -5. b. 3. x = 18 suy ra x = 6 hoặc x = -6. Bài 106. Mọi cặp số nguyên đối nhau và khác 0 đều có tính chất: a (-a) và (-a) a và chỉ những cặp số đó. Suy ra p = q = 1 hoặc p = q = -1. Nhưng do a b nên p = q = -1. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. - Hướng dẫn HS làm bài tập 103 bằng bảng cộng. - Soạn và trả lời các câu hỏi ôn tập chương và làm các bài tập 107 - 121 SGK. - Tiết sau: Ôn tập chương II. IV. RÚT KINH NGHIỆM. .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.