Ngữ pháp tiếng Hàn - Bài 5 hai đuôi câu cơ bản trong tiếng Hàn, tài liệu này giúp các bạn nắm được kiến thức ngữ pháp của tiếng Hàn về việc sử dụng hai đuôi câu cơ bản trong tiếng Hàn. và học tốt hơn, nắm được ngữ pháp và vận dụng thực hành tiếng Hàn chuẩn xác. | Bài 3:Hai đuôi câu cơ bản trong tiếng hàn I) Giới thiệu về đuôi câu ㅂ/습니다 và ㅂ/습니까?: Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp 1) Trong câu trần thuật: thân động từ(thân tính từ) + ㅂ/습니다 (thân động từ, thân tính từ là khi ta bỏ đuôi 다 ta sẽ có thân động từ hay thân tính từ. Ví dụ: 이다: LÀ khi ta bỏ đuôi 다 thì thân động từ sẽ là 이 . hay 많다: NHIỀU khi bỏ đuôi 다 thì thân tính từ sẽ là 많 ) * ) Thân động từ( thân tính từ) không có patchim( tức không có phụ âm cuối) + ㅂ니다 Ví dụ: 가다 ==> 갑니다 : đi 공부하다 ==> 공부합니다 : học 사다 ==> 삽니다 : mua 크다 ==> 큽니다 : lớn, to * ) Thân động từ( thân tính từ) có patchim( tức có phụ âm cuối) + 습니다 Ví dụ : 듣다 ===> 듣습니다 :nghe 읽다 ====> 읽습니다 : đọc 먹다 ==> 먹습니다 : ăn 2 Câu nghi vấn (câu hỏi): thân động từ( thân tính từ) + ㅂ/습니까? ý nghĩa cách dùng giống câu trần thuật khi hỏi ai đó về việc gì đó ta chỉ cần chuyển sang đuôi ㅂ/습니까? *) Thân động từ( thân tính từ) không có patchim( tức không có phụ âm cuối) + ㅂ니까? *) Thân động từ( thân tính từ) có patchim( tức có phụ âm cuối) + 습니까? Ví dụ: 가다 –> 갑니까? : đi không? 먹다 –> 먹습니까? : ăn không? II ) Giới thiệu về đuôi câu 아(어/여)요: Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự, thân mật. Dạng đuôi câu này thường được dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày của người Hàn Quốc. 1) Đuôi từ kết thúc câu trần thuật: Thân động từ( thân tính từ) + 아(어/여)요’ (1) Những động từ, tính từ kết hợp với đuôi `아요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’ Ví dụ: 알다 : biết –> 알 + 아요 –> 알아요 좋다 : tốt –> 좋 + 아요 –>좋아요 가다 : đi –> 가 + 아요 –> 가아요 –> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchi 오다 : đến –> 오 + 아요 –> 오아요 –> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim) (2) Những động từ, tính từ kết hợp với đuôi `어요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하: Ví dụ: 먹다 –> 먹 + 어요 –> 먹어요: : ăn 없다 –> 없 + 어요 –> 없어요:không có 배우다 –> 배우 + 어요 –> 배워요 : học 기다리다 –>기다리 + 어요 –> 기다리어요 –> 기다려요.: chờ đợi 기쁘다 –> 기쁘 + 어요 –> 기쁘어요 –> 기뻐요: vui (3) Những động từ, tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với 여요 –>해요 Ví dụ: 요리하다 –> 요리하 + 여요 à 요리하여요 à 요리해요( rút gọn): nấu ăn 공부하다 –>공부하 + 여요 –> 공부하여요 –> 공부해요(rút gọn): học 좋아하다 –> 좋아하 + 여요 –> 좋아하여요 –> 좋아해요(rút gọn) : thích 노래하다 –> 노래하 + 여요 –> 노래하여요 –> 노래해요(rút gọn): hát Chú ý đối với 이다 sẽ được chia như sau: N có Patchim + 이에요 N ko Patchim + 예요 2) Câu nghi vấn (câu hỏi ) : Thân động từ(thân tính từ) + 아(어/여)요? Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Ví dụ: 알다 –> 알 + 아요? –> 알아요?: biết chưa?, hiểu chưa? 먹다 –>먹 + 어요? –> 먹어요?: : ăn chưa? 요리하다 –>요리하 + 여요? à 요리하여요? à 요리해요?( rút gọn): nấu ăn chưa? ( Còn bổ sung sau)