Cách dùng câu điều kiện trong tiếng anh

Các cách dùng cơ bản. Nếu mệnh đề IF diễn tả 1 hành động có thật và sẽ xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại, hay 1 sự thật luôn luôn đúng, ta dùng cấu trúc: If + S + Simple Present, S + will/ Simple Present/ modal Verb. VD: If I worlk late, I get tired. If you get wet, you should change your clothes. If I have money, Iwill buy the car. | The conditionals ( Thể điều kiện) I) Các cách dùng cơ bản. a. Loại I. Nếu mệnh đề IF diễn tả 1 hành động có thật và sẽ xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại, hay 1 sự thật luôn luôn đúng, ta dùng cấu trúc: If + S + Simple Present, S + will/ Simple Present/ modal Verb. VD: If I work late, I get tired. If you get wet, you should change your clothes. If I have money, I will buy the car. Diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ. Ta có cấu trúc: If + S + Simple Past, S+ Simple Past. VD: We went home early if it was foggy. b. Loại II Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở hiện tại. Ta dùng cấu trúc: If + S + Simple Past ( Past subjunctive), S + would + V VD: If I were you, I would buy this car. If I had money, I would buy this car. ( Lúc này tôi ko có tiền => tôi ko thể mua xe) Lưu ý: Simple Past ở mệnh đề IF đối với TO BE, luôn dùng WERE. ( Trừ văn nói) c. Loại III: Diễn tả 1 sự việc ko có thật ở quá khứ. Ta dùng cấu trúc: If + S + Past Perfect, S + would have + Past Participle VD: If I had had money, I would have bought the car. ( Vào thời điểm đó trong quá khứ, tôi ko có tiền) II) Sự biến đổi câu a. Unless và (trừ khi) Unless/ + clause VD: You will be late for dinner unless you hurry. => You will be late for dinner if you dont hurry. ( Nếu bạn ko làm gấp, bạn sẽ trễ bữa cơm) b. Cấu trúc 1: Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong quá khứ, nhưng có kết quá ở hiện tại. Ta có cấu trúc: If + S + past perfect, S + would + V VD: If Jim hadnt missed the plane, he would be here by now. ( Jim ở đây vì anh ta trễ chuyến bay) c. Cấu trúc với SHOULD. Sau IF, nó diễn tả 1 sự việc khó có thể xảy ra. Ta dùng: If + S + should + V, clause VD: If you should see Ann, could you aske her to call me? ( Tôi ko mong đợi rằng bạn sẽ gặp Ann) d. Cấu trúc với HAPPEN TO Dùng để nhấn mạnh sự tình cờ hoặc cơ hội của 1 sự việc. IF + S + Happen to, clasue. VD: If you happen to see Helen, could you ask her to call me? ( Nếu bạn tình cờ gặp Helen, bạn nhắn cô ấy gọi mình nhé?) e. Cấu trúc với IF IT WERE NOT FOR/ IF IT HADNT BEEN FOR. Dùng để miêu tả 1 sự việc này phụ thuộc vào sự việc kia. If + it + were not for / hadnt been for + Noun, clause. VD: If it were not for Jim, this company would be in a mess If it hadnt been for the goalkeeper, Vietnam would have lost. ( Nếu ko có thủ môn, chắc Việt Nam đã thua rồi) III) Một số cách dùng khác. a. Supposing, otherwise Supposing/ Suppose thay thế mệnh đề IF ( cấu điều kiện) trong văn nói. VD: Supposing you won the football match, what would you do? ( Nếu bạn thắng trong trận đá bóng, bạn sẽ làm gì?) Otherwise nghĩa là " hoặc nếu ko". Nó có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu. VD: If you hadnt given us the directions, we wouldnt have found the house. => Thanks fo your directions to the house. We wouldnt have found it otherwise. ( Cảm ở sự chỉ dẫn của bạn. Chúng tôi sẽ ko tìm ra căn nhà nếu ko có nó) b. Cấu trúc BUT FOR. Nó thay thế cho cấu trúc " IF .NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự. BUT FOR + Noun VD: If you hadnt helped us, we would have benn in trouble. => But for your help, we would have been in trouble. c. Cấu trúc: If + adjcetive. If + adjective, clause Dạng này được lựoc bỏ TO BE. VD: If necessary, you can take a taxi

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.