Cấu trúc Chủ từ + Trợ động từ Will + Động từ chính (nguyên mẫu). Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng khi tương lai đơn với động từ to think trước nó. | THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH - BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH Cấu trúc: Chủ từ + Trợ động từ WILL + Động từ chính (nguyên mẫu). Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó. Cách thành lập câu với thì tương lai đơn? Cấu trúc: Đối với câu phủ định ở thì tương lai đơn, chúng ta chèn not giữa trợ động từ và động từ chính. Đối với câu hỏi, chúng tôi hoán đổi vị trí cho chủ ngữ và trợ động từ. Ví dụ: Khi sử dụng thì tương lai đơn trong văn nói, chúng ta thường rút gọi chủ ngữ và trợ động từ: Đối với các câu ở thể phủ định chúng ta rút gọn thành wont, như sau: Chúng ta dùng thì tương lai đơn như thế nào? - Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Ví dụ: Hold on. Ill get a pen. Chờ đã. Tôi sẽ lấy cây viết. We will see what we can do to help you. Chúng ta sẽ xem những gì chúng tôi có thể làm để giúp bạn. Maybe well stay in and watch television tonight. Có thể chúng tôi sẽ ở lại trong đêm nay và xem truyền hình. à Chúng ta chưa hề có kế hoạch chắc chắn nào trước khi nói. Quyết định được đưa ra tại thời điểm nói. - Chúng ta thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó: Ví dụ: I think Ill go to the gym tomorrow. Tôi nghĩ là tôi sẽ đi đến phòng tập thể dục vào ngày mai. I think I will have a holiday next year. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ có một kỳ nghỉ trong năm tới. I dont think Ill buy that car. Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ mua chiếc xe đó. - Chúng ta thường dùng thì tương lai đơn để đưa ra dự đoán về tương lai. Chúng ta nói về what we think will happen. Ví dụ: It will rain tomorrow. Nó sẽ mưa vào ngày mai. People wont go to Jupiter before the 22nd century. Con người sẽ không đến được Mộc tinh trước thế kỷ 22. Who do you think will get the job? Bạn nghĩ ai sẽ có được công việc? - Khi động từ chính là be, thì chúng ta có thể dùng thì tương lai đơn ngay cả khi chúng ta có một kế hoạch hoặc quyết định chắc chắn trước khi nói. Ví dụ: Ill be in London tomorrow. Tôi sẽ ở Luân Đôn vào ngày mai. Im going shopping. I wont be very long. Tôi định đi mua sắm. Tôi sẽ không đi lâu đâu. Will you be at work tomorrow? Anh có đi làm vào ngày mai không? Lưu ý: Khi chúng ta có một kế hoạch hay ý định làm điều gì trong tương lai, chúng ta thường sử dụng các thì khác hoặc các biểu thức, chẳng hạn như thì hiện tại tiếp diễn hoặc going to.