Bài giảng: Cơ sở dữ liệu trong GIS

Cơ sở dữ liệu nền địa lý là một hệ thống những dữ liệu mà các hệ thống thông tin địa lý trong cùng một địa bàn đều cần đến và được sử dụng chung. | Chương 4. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG GIS . Giới thiệu chung về dữ liệu. . Cơ sở dữ liệu không gian. . Các đối tượng dữ liệu không gian. . Cấu trúc dữ liệu. - Cấu trúc dữ liệu Raster. - Cấu trúc dữ liệu Vector. . Cấu trúc Raster Cấu trúc raster: là kiểu cấu trúc dữ liệu mô tả không gian dưới dạng lưới các ô vuông (các pixel hay điểm ảnh). Một ma trận số nguyên, mối giá trị số nguyên đại diện cho một thuộc tính, vị trí của số nguyên chính là vị trí của đối tượng. Dữ liệu trong mô hình Raster được tổ chức thành ma trận các cell (ô). Điểm: Được thể hiện bằng một pixel. Đường: Được thể hiện bằng một chuỗi các pixel. Vùng: Được thể hiện bằng một nhóm các pixel. • Điểm • Đường • Vùng Pixell. Cell là một đơn vị cơ bản cho một lớp dạng Grid. Mỗi cell được gắn một giá trị số ( số nguyên, số thập phân hay không giá trị - no data). Những cell có giá trị giống nhau mô tả cùng đối tượng. Kích thước pixell: 20m Diện tích bao trùm bởi một pixell là: 400m2 Kích thước pixell: 10m Diện . | Chương 4. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG GIS . Giới thiệu chung về dữ liệu. . Cơ sở dữ liệu không gian. . Các đối tượng dữ liệu không gian. . Cấu trúc dữ liệu. - Cấu trúc dữ liệu Raster. - Cấu trúc dữ liệu Vector. . Cấu trúc Raster Cấu trúc raster: là kiểu cấu trúc dữ liệu mô tả không gian dưới dạng lưới các ô vuông (các pixel hay điểm ảnh). Một ma trận số nguyên, mối giá trị số nguyên đại diện cho một thuộc tính, vị trí của số nguyên chính là vị trí của đối tượng. Dữ liệu trong mô hình Raster được tổ chức thành ma trận các cell (ô). Điểm: Được thể hiện bằng một pixel. Đường: Được thể hiện bằng một chuỗi các pixel. Vùng: Được thể hiện bằng một nhóm các pixel. • Điểm • Đường • Vùng Pixell. Cell là một đơn vị cơ bản cho một lớp dạng Grid. Mỗi cell được gắn một giá trị số ( số nguyên, số thập phân hay không giá trị - no data). Những cell có giá trị giống nhau mô tả cùng đối tượng. Kích thước pixell: 20m Diện tích bao trùm bởi một pixell là: 400m2 Kích thước pixell: 10m Diện tích bao trùm bởi một pixell là: 100m2 Ưu điểm của cấu trúc dữ liệu Raster. Cấu trúc đơn giản, đồng nhất. Dễ chồng ghép bản đồ với các dữ liệu viễn thám. Dễ phân tích không gian, nhất là không gian liên tục. Dễ mô hình hóa. Nhược điểm của cấu trúc dữ liệu Raster. Cần nhiều bộ nhớ. Khi giảm độ phân giải để giảm khối lượng dữ liệu sẽ làm giảm độ chính xác hay làm mất thông tin. Khó biểu hiện các mối quan hệ không gian. Không thích hợp với phân tích mạng. Đồ họa không đẹp. Phương pháp nén lưu trữ dữ liệu raster. Raster (n × m): n × m × 3 giá trị cần lưu trữ - dung lượng dữ liệu lớn cần nén dữ liệu. (n hàng × m cột × 3 giá trị tọa độ x, y và giá trị thuộc tính = n × m × 3) Nén dữ liệu: Cách thức mã hóa để lưu trữ dữ liệu với dung lượng thấp. 4 phương pháp nén dữ liệu: - Nén theo đường biên của vùng (Chain codes). - Nén theo hàng cột (Run – length codes). - Nén theo khối ( Block codes). - Nén theo cây tứ phân ( Quadtree block). Phương pháp nén dữ liệu theo đường biên của vùng (Chain codes).

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.