Theo giản đồ trạng thái Al có thể chia hợp kim nhôm của hệ bất kỳ nào thành hai nhóm là biến dạng và đúc. - Hợp kim nhôm biến dạng: + Các hợp kim (bên trái F) có tổ chức là dung dich rắn nung nóng (làm nguội) không có chuyển biến pha nên không hoá bền bằng nhiệt luyện; | CHƯƠNG 13 KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU THÔNG DỤNG . NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM . ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG . HỢP KIM Ổ TRƯỢT CHƯƠNG 13: KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU THÔNG DỤNG . NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM . Nhôm nguyên chất a, Các đặc tính của nhôm - Là kim loại chỉ có một dạng thù hình, mạng tinh thể là lập phương diện tâm với thông số mạng a = 4,04Ǻ ; - Khối lượng riêng nhỏ = 2,7 g/cm3; - Tính chống ăn mòn cao (Al2O3); - Tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao; - Nhiệt độ nóng chảy thấp tonc = 6600C; - Cơ tính thấp: b = 60MPa; 0,2 = 20MPa, mềm, độ cứng 25HB, rất dẻo dẽ biến dạng, cán, kéo. . Nhôm nguyên chất b, Các tạp chất thường có trong nhôm và công dụng - Các tạp chất thường gặp trong nhôm là Sắt và Silic - Sắt là tạp chất có hại, tạo ra FeAl3, Fe2Al7 giòn nên làm giảm tính dẻo của nhôm; - Sắt và Silic tạo ra các hợp chất hoá học của Al – Fe – Si nằm ở biên giới giới hạt làm giảm cơ tính của nhôm. - Gồm: + Loại có độ sạch đặc biệt A999 tức có 99,999%Al; + Loại có độ sạch cao | CHƯƠNG 13 KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU THÔNG DỤNG . NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM . ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG . HỢP KIM Ổ TRƯỢT CHƯƠNG 13: KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU THÔNG DỤNG . NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM . Nhôm nguyên chất a, Các đặc tính của nhôm - Là kim loại chỉ có một dạng thù hình, mạng tinh thể là lập phương diện tâm với thông số mạng a = 4,04Ǻ ; - Khối lượng riêng nhỏ = 2,7 g/cm3; - Tính chống ăn mòn cao (Al2O3); - Tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao; - Nhiệt độ nóng chảy thấp tonc = 6600C; - Cơ tính thấp: b = 60MPa; 0,2 = 20MPa, mềm, độ cứng 25HB, rất dẻo dẽ biến dạng, cán, kéo. . Nhôm nguyên chất b, Các tạp chất thường có trong nhôm và công dụng - Các tạp chất thường gặp trong nhôm là Sắt và Silic - Sắt là tạp chất có hại, tạo ra FeAl3, Fe2Al7 giòn nên làm giảm tính dẻo của nhôm; - Sắt và Silic tạo ra các hợp chất hoá học của Al – Fe – Si nằm ở biên giới giới hạt làm giảm cơ tính của nhôm. - Gồm: + Loại có độ sạch đặc biệt A999 tức có 99,999%Al; + Loại có độ sạch cao A995 (99,995%Al), A99 (99,99%Al); + Loại có độ sạch kỹ thuật A85 ( 99,85%Al ) A8 (99,8%Al). - Nhôm kỹ thuật được dùng làm làm các đồ dùng gia đình xoong, nồi, chậu, xô, khung, cửa, ống dẫn, thùng chứa,. . NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM . Hợp kim nhôm - Theo giản đồ trạng thái Al có thể chia hợp kim nhôm của hệ bất kỳ nào thành hai nhóm là biến dạng và đúc. - Hợp kim nhôm biến dạng: + Các hợp kim (bên trái F) có tổ chức là dung dich rắn nung nóng (làm nguội) không có chuyển biến pha nên không hoá bền bằng nhiệt luyện; + Các hợp kim (F – C’) có tổ chức là dung dịch rắn + pha thứ hai, hoá bền bằng nhiệt luyện. - Hợp kim nhôm đúc là loại (bên phải điểm C’) trong tổ chức có cùng tinh. . Hợp kim nhôm a, Hợp kim nhôm biến dạng + Hợp kim nhôm với 4%Cu - b = 250 300MPa, sau 5 7 ngày b = 400MPa → hoá già tự nhiên; + Đura (đuraluminium – nhôm cứng) là hợp kim ba nguyên tố Al – Cu – Mg (~4%Cu, ~1%Mg) - Độ bền cao b = 420 470MPa, 0,2 = 240 320MPa HB = 100, = 15 18%, .