Thành phần nguyên tố hoá học trong hợp kim thường được biểu thị bằng % trọng lượng, cũng có khi biểu thị bằng % nguyên tử. | CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM VỀ HỢP KIM VÀ GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI . KHÁI VỀ HỢP KIM . Định nghĩa hợp kim - Hợp kim là vật thể gồm nhiều nguyên tố mang tính chất kim loại. Nguyên tố chủ yếu trong hợp kim mang tính chất kim loại. Thành phần nguyên tố hoá học trong hợp kim thường được biểu thị bằng % trọng lượng, cũng có khi biểu thị bằng % nguyên tử. - Hợp kim là vật thể gồm nhiều nguyên tố mang tính chất kim loại. Nguyên tố chủ yếu trong hợp kim mang tính chất kim loại. VD: Thép 40 có 0,4%C; Thép 40X có 0,4%C và 1%Cr Thép 80W18Cr4V có 0,8%C, 18%W, 4%Cr và 1%V BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT . KHÁI VỀ HỢP KIM . Đặc tính của hợp kim + Cơ tính cao: - Độ bền, độ cứng, giới hạn chảy, đàn hồi của hợp kim cao hơn hẳn so với kim loại nguyên chất, còn độ dẻo, độ dai vẫn đủ cao. + Tính công nghệ phù hợp với chế tạo cơ khí như: tính đúc, tính gia công cắt gọt, có thể hoá bền bằng nhiệt luyện + Chế tạo (luyện) hợp kim: dễ và kinh tế hơn nhiều so với kim loại nguyên chất. - Do luyện hợp kim không cần phải khử triệt để tạp chất, mà chỉ cần khống chế chúng ở mức độ nào đó. BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT . KHÁI VỀ HỢP KIM . Các khái niệm về hệ hợp kim a, Pha - Pha là dạng vật chất có thành phần đồng nhất, ở cùng một trạng thái và kiểu mạng tinh thể. Các pha ngăn cách nhau bằng bề mặt phân chia. b, Hệ - Hệ là một dạng tập hợp các pha ở trạng thái cân bằng. + Điều kiện: - Mỗi pha trong đó phải đạt được giá trị năng lượng tự do bé nhất. BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT . KHÁI VỀ HỢP KIM c, Nguyên (cấu tử) - Là những chất độc lập có thành phần hoá học không đổi (có thể là nguyên tố hoá học hoặc hợp chất hoá học), chúng tạo nên tất cả các pha của hệ. Có thể đưa một vài ví dụ để làm rõ khái niệm này: + Một hệ gồm 2 pha là nước lỏng và nước đá (ở 00C), chỉ có một nguyên tử là H2O. + Hợp kim Cu- Ni là một hệ gồm 2 nguyên (Cu, Ni) ở trạng thái rắn hoặc lỏng chỉ có một pha vì chúng tạo ra dung dịch rắn hoặc lỏng đồng nhất. - Là những chất độc lập có thành phần hoá học không đổi . | CHƯƠNG 3: KHÁI NIỆM VỀ HỢP KIM VÀ GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI . KHÁI VỀ HỢP KIM . Định nghĩa hợp kim - Hợp kim là vật thể gồm nhiều nguyên tố mang tính chất kim loại. Nguyên tố chủ yếu trong hợp kim mang tính chất kim loại. Thành phần nguyên tố hoá học trong hợp kim thường được biểu thị bằng % trọng lượng, cũng có khi biểu thị bằng % nguyên tử. - Hợp kim là vật thể gồm nhiều nguyên tố mang tính chất kim loại. Nguyên tố chủ yếu trong hợp kim mang tính chất kim loại. VD: Thép 40 có 0,4%C; Thép 40X có 0,4%C và 1%Cr Thép 80W18Cr4V có 0,8%C, 18%W, 4%Cr và 1%V BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT . KHÁI VỀ HỢP KIM . Đặc tính của hợp kim + Cơ tính cao: - Độ bền, độ cứng, giới hạn chảy, đàn hồi của hợp kim cao hơn hẳn so với kim loại nguyên chất, còn độ dẻo, độ dai vẫn đủ cao. + Tính công nghệ phù hợp với chế tạo cơ khí như: tính đúc, tính gia công cắt gọt, có thể hoá bền bằng nhiệt luyện + Chế tạo (luyện) hợp kim: dễ và kinh tế hơn nhiều so với kim loại nguyên chất. - Do luyện hợp kim .