Phân biệt thép Cacbon và thép hợp kim về thành phần hoá học, tổ chức tế vi, cơ tính và công dụng; - Tác dụng của Cacbon và các nguyên tố đến tổ chức, cơ tính và khả năng nhiệt luyện của thép; - Cách phân loại, ký hiệu thép của Liên Xô và Việt Nam | CHƯƠNG 9: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THÉP . KHÁI NIỆM VỀ THÉP CACBON . Thành phần hoá học - Phân biệt thép Cacbon và thép hợp kim về thành phần hoá học, tổ chức tế vi, cơ tính và công dụng; - Tác dụng của Cacbon và các nguyên tố đến tổ chức, cơ tính và khả năng nhiệt luyện của thép; - Cách phân loại, ký hiệu thép của Liên Xô và Việt Nam . Thép Cacbon là thép thông thường gồm các nguyên tố: + C ≤ 2,14%; Mn ≤ 0,8%; Si ≤ 0,4%; P ≤ 0,05%; S ≤ 0,05%. + Cr, Ni, Cu ≤0,3%; Mo, Ti ≤ 0,05%. . KHÁI NIỆM VỀ THÉP CACBON . Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức và tính chất a, Cacbon + Tổ chức tế vi - C 0,8% tổ chức Peclit + XeII – thép sau cùng tích. + Về cơ tính - Thép Cacbon thấp: C ≤ 0,25%, có độ dẻo, độ dai cao, độ bền, độ cứng thấp. Dùng làm kết cấu xây dựng, làm lá thép, tấm để dập nguội,. . Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức và tính chất - Thép Cacbon trung bình: C = 0,3 0,5%, có độ bền, độ cứng, độ dẻo, độ dai đều khá cao. Dùng làm chi tiết máy chịu tải, va đập như: trục, bánh răng,. - Thép Cacbon tương đối cao: C = 0,55 0,65%, có độ cứng cao, giới hạn đàn hồi cao nhất. Dùng làm các chi tiết đàn hồi: lò xo, nhíp,. - Thép Cacbon cao: C 0,7%, có độ cứng và tính chống mài mòn cao nhất. Dùng làm dụng cụ như dao cắt, khuôn rập, dụng cụ đo,. . Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức và tính chất Ảnh hưởng của Cacbon đến cơ tính của thép. . Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức và tính chất b, Mangan - Mn có tác dụng để khử Oxy FeO + Mn → MnO + Fe - Mn hòa tan vào Ferit, nâng cao độ bền, cứng; - Hàm lượng: 0,5 0,8%. c, Silic - Si có tác dụng để khử Oxy 2 FeO + Si → SiO2 + 2Fe - Si hòa tan vào Ferit, nâng cao độ bền, cứng; - Hàm lượng: 0,40 0,50%. . Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức và tính chất d, Phốtpho - P có khả năng hòa tan vào Fe tạo nên Fe3P; - P làm giảm mạnh độ . | CHƯƠNG 9: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THÉP . KHÁI NIỆM VỀ THÉP CACBON . Thành phần hoá học - Phân biệt thép Cacbon và thép hợp kim về thành phần hoá học, tổ chức tế vi, cơ tính và công dụng; - Tác dụng của Cacbon và các nguyên tố đến tổ chức, cơ tính và khả năng nhiệt luyện của thép; - Cách phân loại, ký hiệu thép của Liên Xô và Việt Nam . Thép Cacbon là thép thông thường gồm các nguyên tố: + C ≤ 2,14%; Mn ≤ 0,8%; Si ≤ 0,4%; P ≤ 0,05%; S ≤ 0,05%. + Cr, Ni, Cu ≤0,3%; Mo, Ti ≤ 0,05%. . KHÁI NIỆM VỀ THÉP CACBON . Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức và tính chất a, Cacbon + Tổ chức tế vi - C 0,8% tổ chức Peclit + XeII – thép sau cùng tích. + Về cơ tính - Thép Cacbon thấp: C ≤ 0,25%, có độ dẻo, độ dai cao, độ bền, độ cứng thấp. Dùng làm kết cấu xây dựng, làm lá thép, tấm để dập nguội,. . Ảnh hưởng của các nguyên tố đến tổ chức và tính chất - Thép .