Bài giảng Địa chất công trình - Chương 5 Phong hóa - Xói mòn và đất

Quá trình phong hoá: là quá trình biến đổi tính chất vật lý và thành phần hoá học các đá, đất trên bề mặt Trái trình phân rã, vận chuyển đất đá trên sườn dốc dưới tác nhân của trọng lực. | PHONG HÓA - XÓI MÒN & ĐẤT (Weathering, erosion & soil) Ths. Haø Quoác Ñoâng 03/2006 CÁC QUÁ TRÌNH XẢY RA TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Quá trình phong hoá: là quá trình biến đổi tính chất vật lý và thành phần hoá học các đá, đất trên bề mặt Trái Đất. Quá trình phân rã, vận chuyển đất đá trên sườn dốc dưới tác nhân của trọng lực. Quá trình xói mòn: quá trình vận chuyển cơ học của vật liệu bởi các nhân tố: nước, gió, băng và trọng lực. Phong hoá cơ học (mechanical weathering) Phong hoá hoá học (chemical weathering) QUÁ TRÌNH PHONG HOÁ .Các tác nhân gây phong hoá cơ học? PHONG HOÁ CƠ HỌC Quá trình phá vở đá thành những mảnh nhỏ hơn Các tác nhân gây phong hoá: Nhiệt độ Đóng băng Tăng, vỡ tải Sinh vật Do thực vật PHONG HOÁ HOÁ HỌC Sự phá vỡ thành phần và cấu trúc bên trong của khoáng vật Các nhân tố của quá trình: Oxi hóa (Oxidation) Hydrat hóa (Hydration) Hòa tan (Dissolution) Thủy phân (Hydrolysis) Oxi hóa (Oxidation) Thí duï trong quaù trình oxi hoùa khoaùng vaät chöùa saét. - 6 H2O + 2 Fe2SiO4 + O2 = 4 Fe(OH)3 + 2 SiO2 - 4FeS2 + 15O2 + 11H2O = (limonit) + 8H2SO4 Hydrat hóa – Thuỷ hoá (Hydration) Ví duï: - CaSO4 (Anhydrit) + 2H2O = CaSO4. 2H2O (Thaïch cao) Moät soá moû thaïch cao hình thaønh theo caùch naøy. - Fe2O3 + nH2O = Fe2O3. nH2O (limonit) Hòa tan (Solution) Sự phân rã các khoáng vật trong nước (dissolution), do tăng nồng độ axit. Phương trình Acidity: 2H2O + CO2 = H2CO3 = H+ + HCO3- Solution: CaCO3 + H2O + CO2 ---><-- Ca(HCO3)2 = Ca2+ + SO42- + 2H2O Thủy phân (Hydrolysis) Sự phản ứng của H+ vaø OH- vôùi caùc khoaùng vaät. Phöông trình phaûn öùng thuûy phaân: 2KAlSi3O8 + 2H+ + 9H2O (Octoclaz – K fenspat) = Al2Si2O5(OH)4 + 4H4SiO4 + 2K+ (Kaolinit) (Silicat tan) Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ phong hoá? Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ phong hoá: 1. Diện tích vùng bề mặt (surface area) 2. Khí hậu (climate) 3. Vật liệu gốc (material parents) 4. Sinh vật (biologic lives) 5. Địa hình (topography) Khí hậu (climate) Vật liệu gốc (material parents) Sinh vật (biologic lives) Địa hình (topography) Xói Mòn - Erosion Hình thành cồn cát Dòng chảy thường xuyên Dòng chảy tạm thời Xói Mòn - Erosion Do nước Dòng chảy tạm thời Dòng chảy thường xuyên Do gió Thổi mòn Mài mòn Vận chuyển và tích tụ Biện pháp phòng chống Quy hoạch sử dụng đất hợp lý Bố trí xây dựng vào thời kỳ ít mưa Trồng cỏ tạm, và chú ý đến độ ẩm của đất Xây dựng các công trình dẫn dòng | PHONG HÓA - XÓI MÒN & ĐẤT (Weathering, erosion & soil) Ths. Haø Quoác Ñoâng 03/2006 CÁC QUÁ TRÌNH XẢY RA TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Quá trình phong hoá: là quá trình biến đổi tính chất vật lý và thành phần hoá học các đá, đất trên bề mặt Trái Đất. Quá trình phân rã, vận chuyển đất đá trên sườn dốc dưới tác nhân của trọng lực. Quá trình xói mòn: quá trình vận chuyển cơ học của vật liệu bởi các nhân tố: nước, gió, băng và trọng lực. Phong hoá cơ học (mechanical weathering) Phong hoá hoá học (chemical weathering) QUÁ TRÌNH PHONG HOÁ .Các tác nhân gây phong hoá cơ học? PHONG HOÁ CƠ HỌC Quá trình phá vở đá thành những mảnh nhỏ hơn Các tác nhân gây phong hoá: Nhiệt độ Đóng băng Tăng, vỡ tải Sinh vật Do thực vật PHONG HOÁ HOÁ HỌC Sự phá vỡ thành phần và cấu trúc bên trong của khoáng vật Các nhân tố của quá trình: Oxi hóa (Oxidation) Hydrat hóa (Hydration) Hòa tan (Dissolution) Thủy phân (Hydrolysis) Oxi hóa (Oxidation) Thí duï trong quaù trình oxi hoùa khoaùng vaät chöùa saét. - 6 H2O + 2 Fe2SiO4

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.