Bài giảng Địa chất công trình - Chương 6 Nước dưới đất

Tính toán lượng nước khai thác phục vụ công, nông nghiệp, sinh hoạt. Tính toán chọn lựa biện pháp để tháo khô hố móng. Tính toán lượng nước thấm mất của các công trình dẫn giữ nước và tìm giải pháp khắc phục. | NƯỚC DƯỚI ĐẤT (NDĐ) Thực hiện Ths. Haø Quoác Ñoâng 02/2006 Nghiên cứu nước dưới đất nhằm: Tính toán lượng nước khai thác phục vụ công, nông nghiệp, sinh hoạt; Tính toán chọn lựa biện pháp để tháo khô hố móng; Tính toán lượng nước thấm mất của các công trình dẫn giữ nước và tìm giải pháp khắc phục NỘI DUNG Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Phần II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN - NƯỚC DƯỚI ĐẤT Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. Các giả thuyết về nguồn gốc ndđ II. Các kiểu nguồn gốc chính III. Các dạng nước tồn tại trong đất đá IV. Tính chất vật lý và thành phần hoá học của nước dưới đất V. Tính chất hoá học của nước dưới đất VI. Các quá trình thành tạo thành phần hoá học nước dưới đất VII. Tính chất ăn mòn của nước dưới đất I. Các giả thuyết về nguồn gốc NDĐ 1. Thuyết ngấm 2. Thuyết ngưng tụ 3. Thuyết trầm tích 4. Thuyết nguyên sinh II. Các kiểu nguồn gốc chính 1. Nguồn gốc khí quyển (nước ngấm, nước rữa lũa); 2. Nguồn gốc biển (nước trầm tích); 3. Nguồn gốc macma (nước nguyên sinh); 4. Nguồn gốc biến chất (nước tái sinh, nước khử hydrat). III. Các dạng nước tồn tại trong đất đá 1. Nước ở trạng thái hơi 2. Nước liên kết vật lý 1,2 3. Nước mao dẫn 4. Nước trọng lực 5. Nước ở trạng thái rắn 6. Nước liên kết hoá học Nước ở trạng thái hơi Lấp đầy các phần lỗ hỗng và khe nứt rỗng; Chúng vận động từ nơi có áp lực cao đến nơi có áp lực thấp hơn (độ ẩm cao đến độ ẩm thấp); Hơi nước trong các lỗ hổng và hơi nước trong khí quyển tạo thành một hệ thống cân bằng động. Nước liên kết vật lý Đặc trưng cho đất loại sét, gồm: Nước liên kết chặt (nước hấp phụ): thành tạo do sự hấp phụ các phân tử nước trên bề mặt của các hạt cứng, tạo thành một lớp rất mỏng sát ngay trên bề mặt các hạt. Chỉ dịch chuyển được khi chuyển sang thể hơi; Cây không hấp thụ được; Đất hạt mịn và sét chiếm 15 – 18%; Hạt thô là 5%. Nước liên kết vật lý Nước liên kết yếu (nước màng mỏng): phân bố ngay trên lớp nước liên kết chặt bằng mối liên kết phân tử, Cây có thể hấp thụ được; Nước có thể dịch chuyển từ màng dày . | NƯỚC DƯỚI ĐẤT (NDĐ) Thực hiện Ths. Haø Quoác Ñoâng 02/2006 Nghiên cứu nước dưới đất nhằm: Tính toán lượng nước khai thác phục vụ công, nông nghiệp, sinh hoạt; Tính toán chọn lựa biện pháp để tháo khô hố móng; Tính toán lượng nước thấm mất của các công trình dẫn giữ nước và tìm giải pháp khắc phục NỘI DUNG Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Phần II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN - NƯỚC DƯỚI ĐẤT Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. Các giả thuyết về nguồn gốc ndđ II. Các kiểu nguồn gốc chính III. Các dạng nước tồn tại trong đất đá IV. Tính chất vật lý và thành phần hoá học của nước dưới đất V. Tính chất hoá học của nước dưới đất VI. Các quá trình thành tạo thành phần hoá học nước dưới đất VII. Tính chất ăn mòn của nước dưới đất I. Các giả thuyết về nguồn gốc NDĐ 1. Thuyết ngấm 2. Thuyết ngưng tụ 3. Thuyết trầm tích 4. Thuyết nguyên sinh II. Các kiểu nguồn gốc chính 1. Nguồn gốc khí quyển (nước ngấm, nước rữa lũa); 2. Nguồn gốc biển (nước trầm tích); 3. Nguồn gốc macma (nước nguyên sinh); 4. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
222    260    1    19-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.