Hình chiếu là hình biểu diễn phần thấy của vật thể đối với người quan sát. Phần thấy được vẽ bằng nét liền đậm, cho phép thể hiện phần khuất của vật thể bằng nét đứt. | Bài 2 HÌNH CHIẾU THẲNG GÓC I. Hình chiếu : - Hình chiếu là hình biểu diễn phần thấy của vật thể đối với người quan sát. Phần thấy được vẽ bằng nét liền đậm, cho phép thể hiện phần khuất của vật thể bằng nét đứt. 1. Hình chiếu cơ bản: + Lấy sáu mặt của hình lập phương làm mặt phẳng hình chiếu cơ bản. - Cách xây dựng theo TCVN 5-78: + Đặt vật thể giữa người quan sát và mặt phẳng hình chiếu tương ứng. + Chiếu vuông góc vật thể lên các mặt của hình lập phương. + Trải sáu mặt của hình lập phương về trùng với mặt phẳng bản vẽ sẽ được sáu hình chiếu cơ bản. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 - Các tên gọi: 1 . Hình chiếu từ trứơc – hình chiếu đứng – hình chiếu chính. 1 2 . Hình chiếu từ trên – hình chiếu bằng. 2 3 . Hình chiếu từ trái – hình chiếu cạnh. 3 4 . Hình chiếu từ phải. 5 5 . Hình chiếu từ dưới. 6 . Hình chiếu từ sau. 6 4 - Các hình chiếu được đặt ở vị trí như hình vẽ thì không phải đặt tên. Nếu có hình chiếu đặt ở vị trí khác, hoặc giữa chúng có hình xen kẽ thì phải ghi tên hình chiếu A A II. | Bài 2 HÌNH CHIẾU THẲNG GÓC I. Hình chiếu : - Hình chiếu là hình biểu diễn phần thấy của vật thể đối với người quan sát. Phần thấy được vẽ bằng nét liền đậm, cho phép thể hiện phần khuất của vật thể bằng nét đứt. 1. Hình chiếu cơ bản: + Lấy sáu mặt của hình lập phương làm mặt phẳng hình chiếu cơ bản. - Cách xây dựng theo TCVN 5-78: + Đặt vật thể giữa người quan sát và mặt phẳng hình chiếu tương ứng. + Chiếu vuông góc vật thể lên các mặt của hình lập phương. + Trải sáu mặt của hình lập phương về trùng với mặt phẳng bản vẽ sẽ được sáu hình chiếu cơ bản. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 - Các tên gọi: 1 . Hình chiếu từ trứơc – hình chiếu đứng – hình chiếu chính. 1 2 . Hình chiếu từ trên – hình chiếu bằng. 2 3 . Hình chiếu từ trái – hình chiếu cạnh. 3 4 . Hình chiếu từ phải. 5 5 . Hình chiếu từ dưới. 6 . Hình chiếu từ sau. 6 4 - Các hình chiếu được đặt ở vị trí như hình vẽ thì không phải đặt tên. Nếu có hình chiếu đặt ở vị trí khác, hoặc giữa chúng có hình xen kẽ thì phải ghi tên hình chiếu A A II. Hình chiếu riêng phần, hình chiếu phụ : a. Hình chiếu riêng phần. - Kn: là hình biểu diễn một phần vật thể lên mặt phẳng hình chiếu song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản. Giới hạn bằng nét lượn sóng b. Hình chiếu riêng phụ. - Kn: là hình biểu diễn một phần vật thể lên mặt phẳng hình chiếu không song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản. Giới hạn bằng nét lượn sóng -Cho phép xoay về song song với đường bằng của tờ giấy vẽ nhưng phải có mũi tên cong trên chữ kí hiệu III. Xây dựng hình chiếu của vật thể Vẽ 3 hình chiếu của các vật thể cơ bản sau 1. Cách xây dựng hình chiếu của vật thể - Chọn hướng chiếu chính hợp lý - Chia vật thể thành các khối hình học đơn giản hơn - Vẽ các khối theo nguyên tắc từ đặc đến rỗng, từ khối lớn đến khối bé 2. Ghi kích thước + Kích thước định khối: + Kích thước định hình: + Kích thước định vị Bµi tËp lín sè 2: Tªn: H×NH CHIÕU Néi dung(2 mÉu) Kh«ng chÐp ®Ò Chän híng chiÕu chÝnh vµ tØ lÖ hîp lý vÏ 3 h×nh chiÕu cña vËt thÓ Ghi kÝch thíc Yªu cÇu: - GiÊy vÏ A3, bót ch×, thíc, compa B¶n vÏ ®óng, ®Ñp VÏ c¶ 2 mÉu vµo 1 tê