Thủ tục hành chính, thủ tục chi nhánh ngân hàng, Thủ tục Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và nhận nợ bắt buộc\ Khách hàng ký quỹ 100% | Thủ tục Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và nhận nợ bắt buộc\ Khách hàng ký quỹ 100% Nơi tiếp nhận hồ sơ: Tên đơn vị: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT. Địa chỉ: Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện: 1. Khi nhận được văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm theo các tài liệu chứng minh việc Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. CBTD tiến hành xác minh mẫu dấu, chữ ký của “Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh”. 2. NHPT thông báo ngay cho Khách hàng bằng văn bản có gửi kèm theo bản sao toàn bộ các chứng từ có liên quan. - CBTD kiểm tra nội dung văn bản “Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh”, các tài liệu, chứng cứ được gửi đến: + Nếu thấy không phù hợp với các điều khoản và điều kiện nêu trong cam kết bảo lãnh của mình phải từ chối ngay bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, chứng cứ từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; + Nếu phù hợp, NHPT đồng ý thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. 3. NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: - NHPT trích tiền ký quỹ để thanh toán cho bên nhận bảo lãnh (bên thụ hưởng). khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, NHPT thông báo cho Khách hàng và gửi kèm theo các tài liệu liên quan. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT. Thành phần hồ sơ: Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Chưa quy định cụ thể. ngày () Phí, lệ phí: Không Yêu cầu điều kiện: 1. Nghĩa vụ bảo lãnh đã đến hạn; 2. Bên nhận bảo lãnh có văn bản đề nghị NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo thư bảo lãnh đã ký kết; tài liệu chứng minh Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, nếu văn bản bảo lãnh có đề cập đến các tài liệu đó như là một trong những điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Căn cứ pháp lý: 1. Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; 2. Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP; 3. Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; 4. Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số điều của Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007; định số 39/QĐ – NHPT ngày 31/8/2007 của Hội đồng Quản lý Ngân hang Phát triển Việt Nam về việc Ban hành Quy chế quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; định số 105/QĐ-NHPT ngày 04/03/2008 của NHPT VN v/v ban hành Sổ tay TDXK trong hệ thống NHPT VN./.