Thương mại là một trò chơi có tổng bằng 0! Vì tổng số của cải, vàng trên thế giới là không đổi. Thương mại chỉ là để phân chia lại tài sản. Nội dung chương 2 sẽ giúp các bạn nắm vững các vấn đề về thương mại. | Chương 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CÁC HỌC THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Các học thuyết về thương mại quốc tế KNXK hàng hoá toàn thế giới (tỷ $) Tăng trưởng XK của thế giới và GDP Các nhà XK hàng đầu thế giới năm 2003 Rank Exporter Value ($ bn) Share Annual Change (%) 1 Germany 748,3 10,0 22 2 United States 723,8 9,6 4 3 Japan 471,8 6,3 13 4 China 437,9 5,8 34 5 France 386,7 5,2 17 6 United Kingdom 304,6 4,1 9 7 Netherlands 294,1 3, 9 20 8 Italy 292,1 3,9 15 9 Canada 272,7 3,6 8 10 Belgium 255,3 3,4 18 World 7503,0 100 16 Các nhà NK hàng đầu thế giới năm 2003 Rank Importer Value ($ bn) Share Annual Change (%) 1 United Stat es 1303,1 16,8 9 2 Germany 601,7 7,7 23 3 China 413,1 5,3 40 4 United Kingdom 390,8 5,0 13 5 France 390,5 5,0 19 6 Japan 382,9 4,9 14 7 Italy 290,8 3,7 18 8 Netherlands 262,8 3,4 20 9 Canada 245,0 3,2 8 10 Belgium 235,4 3,0 18 World 7778,0 100,0 16 Nhớ lại đồ thị mụ hỡnh hai nước, Giá cả khi đóng cửa phụ thuộc vào: Sự khác nhau trong sở thích NTD Sự khác nhau trong nguồn lực của các nước Sự khác nhau trong trình độ công nghệ Học thuyết về thương mại QT chia thành bốn loại Lý thuyết TMQT ra đời sớm nhất: CNTT LTTMQT cổ điển: Adam Smith vs Ricardo LTTMQT hiện đại: Học thuyết Heckscher-Ohlin-Samuelson Những lý thuyết mới về TMQT . Lý thuyết về thương mại quốc tế của Chủ nghĩa Trọng thương Hình thành ở Châu Âu vào thế kỷ 15 và phát triển đến giữa thế kỷ 18. Các học giả tiêu biểu là Người Pháp: Jean Bordin, Melon, Jully, Colbert Người Anh: Thomas Munes, James Stewart, Josias Child. Về sự giàu có của các quốc gia Đề cao vai trò của tiền tệ (vàng), coi tiền tệ là tiêu chuẩn cơ bản của của cải. Nhà nước nào càng nhiều tiền thì càng giàu có Về thương mại Thương mại là một trò chơI có tổng bằng 0! Vì tổng số của cải, vàng trên thế giới là không đổi. Thương mại chỉ là để phân chia lại tài sản. XK làm tăng của cải của một nước vì đem vàng về cho nước đó, còn nhập khẩu thì ngược lại, làm giảm của cảI của một | Chương 2: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CÁC HỌC THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. Các học thuyết về thương mại quốc tế KNXK hàng hoá toàn thế giới (tỷ $) Tăng trưởng XK của thế giới và GDP Các nhà XK hàng đầu thế giới năm 2003 Rank Exporter Value ($ bn) Share Annual Change (%) 1 Germany 748,3 10,0 22 2 United States 723,8 9,6 4 3 Japan 471,8 6,3 13 4 China 437,9 5,8 34 5 France 386,7 5,2 17 6 United Kingdom 304,6 4,1 9 7 Netherlands 294,1 3, 9 20 8 Italy 292,1 3,9 15 9 Canada 272,7 3,6 8 10 Belgium 255,3 3,4 18 World 7503,0 100 16 Các nhà NK hàng đầu thế giới năm 2003 Rank Importer Value ($ bn) Share Annual Change (%) 1 United Stat es 1303,1 16,8 9 2 Germany 601,7 7,7 23 3 China 413,1 5,3 40 4 United Kingdom 390,8 5,0 13 5 France 390,5 5,0 19 6 Japan 382,9 4,9 14 7 Italy 290,8 3,7 18 8 Netherlands 262,8 3,4 20 9 Canada 245,0 3,2 8 10 Belgium 235,4 3,0 18 World 7778,0 100,0 16 Nhớ lại đồ thị mụ hỡnh hai nước, Giá cả khi đóng cửa phụ thuộc vào: Sự .