Kiến thức của bài 49+5 là giúp học sinh biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 49 + 25, áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan, đồng thời rèn tính cẩn thận khi làm bài. Các bạn hãy tham khảo để thiết kế cho mình những bài giảng sinh động nhất. | BÀI DẠY MÔN TOÁN - LỚP 2 Bài 5: 49 + 25 Mục tiêu Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (tự đặt tính rồi tính) - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết. Bài toán: Có: 49 que tính. Thêm: 25 que tính. Có tất cả: que tính. 74 Đặt tính và thực hiện tính 25 49 * Cách đặt tính: * Cách thực hiện phép tính: - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4, nhớ 1 - Viết số 49 sau đó viết số 25 xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. 49 + 25= ? 74 + - 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 Đặt Tính rồi tính 29 35 + 64 Bài 1 59 32 + 91 99 16 + 65 39 38 + 77 29+35 59+32 49+16 39+38 19 49 + 68 89 6 + 95 79 8 + 97 66 29 + 95 19+49 89+6 8+79 66+29 Số ? Bài 2 Số hạng Số hạng Tổng 19 16 59 28 49 22 9 69 35 87 71 78 Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B cũng có 29 học sinh. Hỏi cả hai lớp đó có bao nhiêu học sinh? Bài 3 Bài giải Số học sinh cả hai lớp là : 29 + 29 = 58 (Học sinh) ĐS: 58 học sinh TOÁN ĐỐ Viết phép tính theo câu lời giải: Bài 4 Độ dài của đoạn thẳng AB là: 19dm 9dm A I B 19dm + 9dm = 28 dm TRÒ CHƠI: Con nào khoẻ hơn? > = 10 Xin chúc mừng, phần thưởng dành cho em là điểm | BÀI DẠY MÔN TOÁN - LỚP 2 Bài 5: 49 + 25 Mục tiêu Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (tự đặt tính rồi tính) - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết. Bài toán: Có: 49 que tính. Thêm: 25 que tính. Có tất cả: que tính. 74 Đặt tính và thực hiện tính 25 49 * Cách đặt tính: * Cách thực hiện phép tính: - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4, nhớ 1 - Viết số 49 sau đó viết số 25 xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. 49 + 25= ? 74 + - 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 Đặt Tính rồi tính 29 35 + 64 Bài 1 59 32 + 91 99 16 + 65 39 38 + 77 29+35 59+32 49+16 39+38 19 49 + 68 89 6 + 95 79 8 + 97 66 29 + 95 19+49 89+6 8+79 66+29 Số ? Bài 2 Số hạng Số hạng Tổng 19 16 59 28 49 22 9 69 35 87 71 78 Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B cũng có 29 học sinh. Hỏi cả hai lớp đó có bao nhiêu học sinh? Bài 3 Bài giải Số học sinh cả hai lớp là : 29 + 29 = 58 (Học sinh) ĐS: 58 học sinh TOÁN ĐỐ Viết phép tính theo câu lời giải: Bài 4 Độ dài của đoạn thẳng AB là: 19dm 9dm A I B 19dm + 9dm = 28 dm TRÒ CHƠI: Con nào khoẻ hơn? > = 10 Xin chúc mừng, phần thưởng dành cho em là điểm . | BÀI DẠY MÔN TOÁN - LỚP 2 Bài 5: 49 + 25 Mục tiêu Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 (tự đặt tính rồi tính) - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết. Bài toán: Có: 49 que tính. Thêm: 25 que tính. Có tất cả: que tính. 74 Đặt tính và thực hiện tính 25 49 * Cách đặt tính: * Cách thực hiện phép tính: - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4, nhớ 1 - Viết số 49 sau đó viết số 25 xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. 49 + 25= ? 74 + - 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 Đặt Tính rồi tính 29 35 + 64 Bài 1 59 32 + 91 99 16 + 65 39 38 + 77 29+35 59+32 49+16 39+38 19 49 + 68 89 6 + 95 79 8 + 97 66 29 + 95 19+49 89+6 8+79 66+29 Số ? Bài 2 Số hạng Số hạng Tổng 19 16 59 28 49 22 9 69 35 87 71 78 Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B cũng có 29 học sinh. Hỏi cả hai lớp đó có bao nhiêu học sinh? Bài 3 Bài giải Số học sinh cả hai lớp là : 29 +