Như chúng ta đã biết, ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. | Chương II CẢM BIẾN QUANG . Tính chất và đơn vị đo ánh sáng . Tính chất của ánh sáng Như chúng ta đã biết ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Ánh sáng là một dạng của sóng điện từ vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0 4 - 0 75 pm. Trên hình biểu diễn phổ ánh sáng và sự phân chia thành các dải Hình Phổ ánh sáng Vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c km s trong môi trường vật chất vận tốc truyền sóng giảm được xác định theo công thức c v n n - chiết suất của môi trường. Mối quan hệ giữa tần số V và bước sóng À của ánh sáng xác định bồi biểu thức c - Khi môi trường là chân không À V - Khi môi trường là vật chất À . V Trong đó V là tần số ánh sáng. Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện qua sự tương tác của ánh sáng với vật chất. Ánh sáng gồm các hạt nhỏ gọi là photon mỗi hạt mang một năng lượng nhất định năng lượng này chỉ phụ thuộc tần số V của ánh sáng - 24- Wộ hv Trong đó h là hằng số Planck h 6 . Bước sóng của bức xạ ánh sáng càng dài thì tính chất sóng thể hiện càng rõ ngược lại khi bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ. . Các đơn vị đo quang a Đơn vị đo năng lượng - Năng lượng bức xạ Q là năng lượng lan truyền hoặc hấp thụ dưới dạng bức xạ đo bằng Jun J . - Thông lượng ánh sáng 0 là công suất phát xạ lan truyền hoặc hấp thụ đo bằng oat W 0 dt - Cường độ ánh sáng I là luồng năng lượng phát ra theo một huống cho trước ứng với một đơn vị góc khối tính bằng oat steriadian. d0 dQ - Độ chói năng lượng L là tỉ số giữa cường độ ánh sáng phát ra bồi một phần tử bề mặt có diện tích dA theo một hướng xác định và diện tích hình chiếu dAn của phần tử này trên mặt phẳng P vuông góc với hướng đó. L d dAn Trong đó dAn với 0 là góc giữa P và mặt phẳng chứa dA. Độ chói năng lượng đo bằng oat . - Độ rọi năng lượng E là tỉ số giữa luồng năng lượng thu được bồi một phần tử bề mặt và diện tích của phần tử đó. E dr dA Độ rọi năng lượng đo bằng oat m2. b Đơn vị đo .