Với nội dung của bài Vẽ tranh: Vẽ chân dung học sinh có thể nhận biết được đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người. Qua đó, học sinh biết cách vẽ chân dung. | Giáo án Mỹ thuật 4 I. MỤC TIÊU. - Học sinh nhận biết được đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người. - Học sinh biết cách vẽ chân dung. - Vẽ được tranh chân dung đơn giản. - Học sinh biết quan tâm đến mọi người. - Học sinh khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. CHUẨN BỊ. Giáo viên: - Sách giáo khoa - sách giáo viên. - Một số tranh, ảnh chân dung. - Một số tranh chân dung của hoạ sĩ, của học sinh và tranh, ảnh về đề tài khác để so sánh - Hình gợi ý cách vẽ. Học sinh: - Sách giáo khoa. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học sinh. - Bài mới. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ: Hoạt động 1: quan sát, nhận xét. - Giáo viên giới thiệu ảnh và tranh chân dung để học sinh nhận ra sự khác nhau của chúng. + Ảnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ từng chi tiết. + Tranh được vẽ bằng tay thường diễn tả tập trung và những đặc điểm chính của nhân vật. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát khuôn mặt của bạn để thấy được: + Hình dáng khuôn mặt (hình trái xoan, hình vuông ) + Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng, + Mắt, mũi, miệng của mỗi người có hình dạng khác nhau. + Vị trí của mắt, mũi, miệng, Trên khuôn mặt mỗi người một khác (Xa, gần, cao, thấp, . . ). Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung. - Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ hình. + Phác hình khuôn mặt người theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với khổ giấy. + Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt. + Tìm vị trí của tóc, mắt, mũi, miệng, . . để vẽ hình cho rõ đặc điểm. + Vẽ các nét chi tiết đúng với nhân vật. - Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ mầu. + Vẽ mầu da, tóc, mặt. + Vẽ màu nền. + Có thể trang trí áo cho đẹp và phù hợp với nhân vật. - Khi hướng dẫn giáo viên có thể vẽ phác lên bảng hình một số khuôn mặt khác nhau. - Vẽ phác hình tóc, mắt, mũi, miệng khác nhau ở các khuôn mặt để học sinh quan sát thấy được đặc điểm riêng của mỗi người. Hoạt động 3: Thực hành. - Có thể tổ chức theo nhóm (Quan sát và vẽ bạn trong lớp). - Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ theo trình tự đã hướng dẫn. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên cùng học sinh chọn và treo một số tranh lên bảng. Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét. + Bố cục, cách vẽ hình, các chi tiết và màu sắc. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ của mình về một số bài vẽ chân dung. Củng cố, dặn dò Học sinh - Quan sát, nhận xét mặt con người khi vui, buồn. - Sưu tầm các loại vỏ hộp đê chuẩn bị cho bài sau. Học sinh quan sát, nhận xét. Học sinh nhận xét và so sánh. * Học sinh trả lời. * Hình trái xoan, hình vuông * Trán, mắt, mũi, miệng, * Xa, gần, cao, thấp, . . * Phác hình khuôn mặt người * Vẽ mầu da, tóc, mặt. * Vẽ màu nền. Học sinh quan sát. - Học sinh vẽ thực hành. * So sánh hình ở bài vẽ với mẫu. Học sinh nhận xét và so sánh. Học sinh trả lời. Cả lớp ghi nhớ.