Thông qua bài Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số học sinh biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, chia hết ở các lượt chia, củng cố về tìm một số trong các phần bằng nhau của 1 số và thực hành tìm 1/4 của 1 số, giải toán có lời văn. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án. | Giáo án Toán 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, chia hết ở các lượt chia. Củng cố về tìm một số trong các phần bằng nhau của 1 số. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: SGK, giáo án. 2. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài tập 2. GV nhận xét ghi điểm Giải Cửa hàng bán được số nho là 16 : 4 = 4 (kg) ĐS: 4 kg HS nhận xét 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài (Nêu YC của bài) b) HD thực hiện phép chia. GV nêu bài toán (SGK) phép tính bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? BT hỏi gì ? ? Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con ga ta làm thế nào ? GV ghi bảng ? Muốn thực hiện được phép tính ta phải làm gì ? Lưu ý: Cột dọc là iẻu hiện phép chia là dấu : - Khác với phép nhân từ phải sang trái từ hàng đơn : nhưng phép chia ta thực hiện từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất. GV HDHS thực hiện như SGK. c) Luyện tập. Bài 1: GV: Nêu yêu cầu của bài toán và cho HS thực hiẹn. Bài 2: YC HS nêu cách tính 1/3 của 69. Bài 3: Gọi 1 HS nêu BT. Gọi 1 HS tóm tắt 1 HS lên giải - HS lắng nghe Phải thực hiện phép chia 96 : 3 96 : 3 = ? - Đặt tính: 96 3 32 9 chia 3 được 3 viết 3. 3 nhân 3 bằng 9 ; 9 - 9 bằng 9. hạ 6: 6 chia 3 được 2 viết 2 ; 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 - 6 = 0 96 : 3 = 32 3 HS thực hiện 69 : 3 = 23 96 : 3 = 32 36 : 3 = 12 Tóm tắt Hái: 36 quả biếu 1/3 biếu ? giải Số cam mẹ biếu là: 36 : 3 = 12 (quả) ĐS: 12 quả cam 4. Củng cố - dặn dò: Về làm vở bài tập. ********************************************************* Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số chia hết ở các lượt chia. Tìm 1/4 của 1 số. Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: SGK, giáo án 2. HS: SGK, vở bài tập, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 vở BT. GV nhận xét Giải Số giờ của một nửa ngày là 24 : 2 = 12 (giờ) ĐS: 12 giờ HS nhận xét 2. Dạy bài mới: a) giới thiệu bài: (nêu mục tiêu) b) Nội dung bài: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán 1/b GV làm mẫu Bài 2: Tìm 1/4 của 20, 40, 89 GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc bài toán Phép toán Gọi 1 HS lên bảng Đặt tính rồi tính. 3 HS lên bảng 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 80 : 4 = 20 HS nhận xét Bài giải Số trang My đọc được là 84 : 2 = 42 (trang) ĐS: 42 trang 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà làm vở bài tập. *********************************************************