Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo bộ sưu tập bài giảng Vùng trung du và Miền núi Bắc Bộ để nâng cao kĩ năng và kiến thức cho bản thân. Bài học cung cấp kiến thức để học sinh hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lí, những thế mạnh và những khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng. Biết được đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc, đánh giá được trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng. | BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 9 I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ: THẢO LUẬN NHÓM NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Quan sát nêu đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên ( địa hình,khí hậu,khoáng sản ) của vùng ? Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống ở vùng TD& MNBB. ĐẬP THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH Sông Đà có lưu vực cao, lòng sông rất dốc, nhiều thác ghềnh đã tạo nên nguồn thuỷ năng lớn nhất Việt Nam ( 33 tỉ kwh, chiếm hơn 30% tổng tiềm năng thuỷ điện cả nước). Hình đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Đông Bắc - Núi trung bình và núi thấp. - Các dãy núi hình cánh cung. - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. - Khai thác khoáng sản (than, sắt, apatit.) - Phát triển nhiệt điện ( Uông Bí) - Trồng rừng, cây công nghiệp,dược liệu, rau quả. - Du lịch sinh thái: Sa Pa, Ba Bể. - Kinh tế biển: thuỷ sản, du lịch Tây Bắc - Núi cao, địa hình hiểm trở. - Các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. - Phát triển thuỷ điện ( Hoà Bình, Sơn La) - Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm. - Chăn nuôi gia súc lớn. BẢNG : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ Ở TD&MNBB Đường Giao thông Chặt phá rừng Lũ quét tại Yên Bái 2008 Sạt lở đất CHỢ VÙNG CAO Bảng : Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 2002 Tiêu chí Đv tính Đông Bắc Tây Bắc Cả nước Mật độ dân số Người/km2 136 63 233 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. % 1,3 1,4 Tỉ lệ hộ nghèo % 17,1 17,1 13,3 Thu nhập bình quân đầu người một tháng. Nghìn đồng 210,0 210,0 295,0 Tỉ lệ người lớn biết chữ. % 89,3 90,3 Tuổi thọ trung bình. Năm 68,2 65,9 70,9 Tỉ lệ dân số thành thị. % 17,3 12,9 23,6 CH: Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của 2 tiểu vùng Đông Bắc, Tây Bắc. RUỘNG BẬC THANG NUÔI BÒ SỮA TRÊN CAO NGUYÊN MỘC CHÂU Theo em ở trung du và miền núi Bắc Bộ có dân tộc nào sinh sống? H’mông Người Dao Người Kinh Người Tày Người Thái Người Nùng SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ Tiết 20 – Bài 17 VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I/ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ: - - Đặc điểm: + Địa hình cao bị cắt xẻ mạnh + Khí hậu có mùa đông lạnh + Nhiều loại khoáng sản:than, + Trữ lượng thủy năng dồi dào. - Thuận lợi: + TNTN phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: +Địa hình bị chia cắt,thời tiết diễn biến thất thường. + Khoáng sản trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tap II/ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN: - a/Vị trí địa lý: -Là vùng lãnh thổ phía Bắc đất nước -B giáp TQ, T giáp Lào, ĐN giáp vịnh BB, N giáp ĐBSH và BTB b/ lãnh thổ: -Chiếm 1/3 lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài. c/Ý nghĩa :Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. III/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI: Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Người Kinh cư trú hầu hết các địa phương. - Có sự chênh lệch lớn giữa Đông Bắc và Tây Bắc về trình độ phát triển dân cư, xã hội. - Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.