Kì thi cuối học kỳ sắp đến, để chuẩn bị tốt cho việc thi cuối kỳ mời các bạn học sinh lớp 10 tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 Năm 2013-2014 - Trường THPT Trà Cú". Qua việc giải đề giúp các bạn học sinh nâng cao kiến thức môn Toán và kỹ năng giải đề tốt hơn. | I. ĐỀ: Bài 1: (). Cho hàm số có đồ thị (P). a/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số. b/ Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị (P) và đường thẳng d: . Bài 2: () Tìm điều kiện của phương trình: . . Bài 3: ().Giải các phương trình và hệ phương trình sau: . (không bấm máy tính). . Bài 4: (). Giải và biện luận phương trình sau: Bài 5: (). Cho phương trình: Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Bài 6: (). Cho tam giác ABC vuông cân tại B có BC=a, đường cao BH. a/ Xác định b/ Tính . Bài 7: (). Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm A(3;4), B(2;16),C(-2;6). a/ Chứng minh A, B, C là ba đỉnh của tam giác. b/ Tìm D để tứ giác ABCD là hình bình hành. c/ Chứng minh tam giác ABC vuông. Tính diện tích của tam giác ABC. Hết. II. ĐÁP ÁN: Đáp án Đáp án Bài 1: + TXĐ: D=R. + Trục đối xứng +Đỉnh I(1;3). +a=-1hàm số ĐB trên khoảng NB trên khoảng 1 3 Đồ thị: -1 0 1 2 3 -1 2 3 2 -1 b) Phương trình hoành độ giao điểm giữa (P) và (d). Vậy giao điểm cần tìm là: A(-1;-1), B(-2;-6). Bài 2: a/ ĐK: b/ Bài 3: Vậy: Tập nghiệm: S={1}. b/ pt Vậy: Tập nghiệm . Bài 4: BL: thì pt đã cho có nghiệm duy nhất: . thì pt thành . => pt vô nghiệm. Kết luận: thì tập nghiệm thì tập nghiệm Bài 5: Tính: Để pt có 2 nghiệm phân biệt thì Vậy thì pt đã cho có hai nghiệm phân biệt. Bài 6: A A’ H 450 B C a/ b/ (có ) Bài 7: A(3;4), B(2;16),C(-2;6). a) Lập tỉ số: => không cùng phương. => A, B, C là ba đỉnh của tam giác. b) Do tứ giác ABCD là hình bình hành nên Vậy D(-1;- 6) b) Vậy tam giác ABC vuông tại C. * Tính EMBED GV soạn đề Trần Phú Vinh